- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2023/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2021;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5487/TTr-SKHĐT ngày 31/8/2023 về việc đề xuất ban hành danh mục loại dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, bao gồm:
1. Đường giao thông thôn, bản phục vụ sản xuất kinh doanh và dân sinh (đường trục thôn, đường liên thôn, đường ngõ xóm, đường nội đồng).
2. Công trình xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc mô hình khu dân cư “sáng” “xanh” “sạch” “đẹp” và “an toàn” (bao gồm: công trình rãnh thoát nước; cống thoát nước; kè, lát, chỉnh trang cảnh quan ao, hồ trong khu dân cư).
3. Kiên cố hóa kênh mương; công trình thủy lợi nội đồng (các tuyến do UBND xã quản lý).
4. Trạm y tế xã và các công trình phụ trợ (nếu có).
5. Công trình phục vụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân trên địa bàn xã, thôn, bản (công trình cấp nước tập trung, giếng khoan, giếng đào, bể chứa nước, đường ống cấp nước sạch đến hộ gia đình, bể lọc, bể chứa).
6. Nhà lớp học trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các công trình phụ trợ (nếu có).
7. Nhà văn hóa của xã, thôn, bản và các công trình phụ trợ (nếu có).
8. Sân thể thao thôn, bản (sân bóng đá, bóng chuyền).
9. Chợ nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung liên quan đến việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (hoặc hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn về thiết kế để thực hiện trong trường hợp dự án có kỹ thuật không phức tạp, không cần thiết phải ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình), quy trình bảo trì công trình mẫu đối với các loại dự án: Trạm y tế xã và các công trình phụ trợ (nếu có); công trình phục vụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân trên địa bàn xã, thôn, bản (công trình cấp nước tập trung, giếng khoan, giếng đào, bể chứa nước, đường ống cấp nước sạch đến hộ gia đình, bể lọc, bể chứa); nhà lớp học trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các công trình phụ trợ (nếu có); nhà văn hóa của xã, thôn, bản và các công trình phụ trợ (nếu có); sân thể thao thôn, bản (sân bóng đá, bóng chuyền); công trình xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc mô hình khu dân cư “sáng” “xanh” “sạch” “đẹp” và “an toàn” (bao gồm: công trình rãnh thoát nước; cống thoát nước; kè, lát, chỉnh trang cảnh quan ao, hồ trong khu dân cư); chợ nông thôn.
2. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung liên quan đến việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (hoặc hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn về thiết kế để thực hiện trong trường hợp dự án có kỹ thuật không phức tạp, không cần thiết phải ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình), quy trình bảo trì công trình mẫu đối với loại dự án: Đường giao thông thôn, bản phục vụ sản xuất kinh doanh và dân sinh (đường trục thôn, đường liên thôn, đường ngõ xóm, đường nội đồng).
3. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung liên quan đến việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (hoặc hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn về thiết kế để thực hiện trong trường hợp dự án có kỹ thuật không phức tạp, không cần thiết phải ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình), quy trình bảo trì công trình mẫu đối với loại dự án: Kiên cố hóa kênh mương; công trình thủy lợi nội đồng (các tuyến do UBND xã quản lý).
4. Đối với các dự án đã được UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu còn hiệu lực, yêu cầu các Sở rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật và điều kiện thực tế.
5. Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn các địa phương thực hiện quyết toán đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo Quyết định này.
6. Các chủ đầu tư, UBND cấp xã, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ.
Điều 3. Bãi bỏ Quyết định số 3223/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh ban hành danh mục loại dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được áp dụng cơ chế đặc thù.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/9/2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2389/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về Thông tin và Truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình Mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 2378/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất ở, đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ gia đình chưa có đất ở; không có hoặc thiếu đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định mức hỗ trợ đối với hoạt động về lĩnh vực lâm nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Kế hoạch 2389/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về Thông tin và Truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình Mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Kế hoạch 2378/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất ở, đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ gia đình chưa có đất ở; không có hoặc thiếu đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định mức hỗ trợ đối với hoạt động về lĩnh vực lâm nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 34/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định