- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2023/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 06 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ QUAY VÒNG MỘT PHẦN VỐN HỖ TRỢ ĐỂ LUÂN CHUYỂN TRONG CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 628/TTr-STC ngày 26 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Dân tộc và Tôn giáo; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bạc Liêu; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ QUAY VÒNG MỘT PHẦN VỐN HỖ TRỢ ĐỂ LUÂN CHUYỂN TRONG CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện các dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (viết tắt là dự án) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, tổ, nhóm cộng đồng tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia để tổ chức thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện cơ chế quay vòng
1. Vốn quay vòng được sử dụng để luân chuyển cho các thành viên trong cùng dự án. Trong trường hợp không đủ điều kiện luân chuyển trong cùng dự án hoặc dự án kết thúc và đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn thì thu hồi để quay vòng cho các dự án mới thuộc hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất của các Chương trình mục tiêu quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
2. Việc quay vòng một phần vốn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ để thực hiện dự án đảm bảo phù hợp với từng dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và điều kiện cụ thể của tổ, nhóm cộng đồng tham gia dự án.
3. Nội dung thực hiện việc vốn quay vòng phải được cộng đồng tham gia dự án đồng thuận và đưa vào nội dung dự án trình cấp có thẩm quyền.
4. Đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng, thực hiện dự án và thu hồi phần vốn quay vòng.
Điều 4. Hình thức, tỷ lệ quay vòng và thời gian thu hồi vốn quay vòng
1. Hình thức thu hồi vốn để quay vòng: Bằng tiền (Tiền mặt hoặc chuyển khoản).
2. Tỷ lệ thu hồi vốn quay vòng: 10% tổng số vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng tham gia dự án thuộc diện hỗ trợ theo quy định.
3. Thời gian thu hồi: Tối đa không quá 03 tháng kể từ khi kết thúc dự án.
Căn cứ tỷ lệ thu hồi tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xác định số kinh phí phải thu hồi để quay vòng trong quyết định phê duyệt dự án.
4. Gia hạn thời gian thu hồi và mức giảm tỷ lệ thu hồi đối với đối tượng tham gia dự án, phương án bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn:
a) Thiệt hại từ 30% đến dưới 50% theo biên bản xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền: Thời gian gia hạn tối đa 6 tháng, tỷ lệ thu hồi bằng 60% tỷ lệ thu hồi nêu tại khoản 2 Điều này.
b) Thiệt hại từ 50% đến dưới 70% theo biên bản xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền: Thời gian gia hạn tối đa 6 tháng, tỷ lệ thu hồi bằng 30% tỷ lệ thu hồi nêu tại khoản 2 Điều này.
c) Trường hợp không thu hồi kinh phí hỗ trợ: Dự án bị thiệt hại trên 70% theo biên bản xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền, hồ sơ đề nghị của đơn vị được giao vốn và các tài liệu khác có liên quan trình người có thẩm quyền phê duyệt dự án xem xét quyết định.
d) Việc thống kê, đánh giá mức độ thiệt hại do Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) thực hiện theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 5. Quản lý, sử dụng nguồn vốn quay vòng
1. Hằng năm, căn cứ dự toán kinh phí sự nghiệp hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và số kinh phí thu hồi của các dự án (nguồn vốn quay vòng), Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ kinh phí thực hiện các dự án được phê duyệt trong năm.
2. Trình tự luân chuyển: Nguồn vốn quay vòng được nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ mở tại Kho bạc Nhà nước để sử dụng quay vòng cho các tổ, nhóm cộng đồng đảm bảo mục tiêu của dự án.
a) Sau khi kết thúc dự án, tổ, nhóm cộng đồng nộp lại số tiền phải thu hồi theo tỷ lệ tại Điều 4 Quy định này vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện nhiệm vụ để sử dụng quay vòng cho các hộ tiếp theo theo kế hoạch thực hiện của dự án.
b) Trường hợp dự án kết thúc và đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn bằng tiền để quay vòng, luân chuyển, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quyết định thu hồi vốn bằng tiền và nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước để sử dụng hỗ trợ thực hiện dự án, phương án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc thực hiện nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Nguồn vốn thu hồi thuộc dự án, phương án hỗ trợ sản xuất cộng đồng được quản lý theo xã và ưu tiên phân bổ tiếp tục thực hiện các dự án mới trên địa bàn xã đó (trường hợp xã có nhu cầu).
c) Trường hợp tổ, nhóm cộng đồng đã tham gia dự án, phương án thực hiện không đúng cam kết, cơ quan được giao sử dụng vốn yêu cầu tổ, nhóm cộng đồng hoàn trả khoản kinh phí nhà nước đã hỗ trợ hoặc điều chuyển cho tổ, nhóm cộng đồng khác có nhu cầu và đủ điều kiện tham gia.
3. Việc quản lý và sử dụng nguồn vốn quay vòng phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng trình tự, tuân thủ các quy định tại Quy định này.
4. Cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất quyết toán chi ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách Nhà nước của dự án theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, thực hiện nhiệm vụ mở sổ theo dõi các khoản vốn quay vòng, luân chuyển (chi tiết đến dự án), hạch toán kế toán trên hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Quy trình theo dõi, giám sát
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan được giao sử dụng vốn thực hiện theo dõi, kiểm tra hoạt động quản lý, tổ chức quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng của từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia được triển khai trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến cộng đồng dân cư thực hiện dự án, bao gồm tỷ lệ thu hồi, số vốn thu hồi, thời gian thu hồi để quay vòng.
3. Cộng đồng dân cư triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả; định kỳ 6 tháng (gửi trước ngày 25 tháng 5), hằng năm (gửi trước ngày 25 tháng 11) và tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn, kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện dự án của cộng đồng dân cư, kịp thời thông tin, kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp xã những tồn tại, vướng mắc trong tổ chức thực hiện của cộng đồng dân cư.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh):
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy định này và tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện quay vòng, luân chuyển vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo Quy định này.
b) Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc xây dựng và thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Trung ương (danh mục dự án, mô hình, quy mô, định mức, thời gian thực hiện từng loại dự án).
c) Chủ trì; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ 6 tháng (gửi trước ngày 10 tháng 6), hằng năm (gửi trước ngày 10 tháng 12) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện cơ chế quay vòng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với các cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh thực hiện kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện cơ chế quay vòng luân chuyển vốn trong cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Căn cứ dự toán Ủy ban nhân dân tỉnh giao để phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong cộng đồng theo quy định.
b) Có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ chế quay vòng vốn trong cộng đồng.
c) Định kỳ 6 tháng (gửi trước ngày 05 tháng 6), hằng năm (gửi trước ngày 05 tháng 12) và đột xuất báo cáo kết quả thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng kinh phí quay vòng, gửi cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh để tổng hợp.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo đúng quy định.
b) Định kỳ 6 tháng (gửi trước ngày 31 tháng 5), hằng năm (gửi trước ngày 30 tháng 11) và đột xuất báo cáo tình hình thực hiện dự án của các cộng đồng dân cư, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp. Đối với các dự án phải tạm dừng, hủy bỏ, sau 3 tháng kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả và số tiền đã nộp vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 60/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2023-2025
- 6Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 04/2023/QĐ-UBND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17Quyết định 60/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2023-2025
- 18Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 04/2023/QĐ-UBND
Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 34/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực