Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2021/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 15 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1683/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:

1. Quyết định số 46/1999/QĐ-UB ngày 15 tháng 3 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về đào tạo nghề từ Sở Giáo dục và Đào tạo sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Quyết định số 73/1999/QĐ-UB ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Phòng Đào tạo nghề thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước.

3. Quyết định số 132/1999/QĐ-UB ngày 12 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Hội đồng Trọng tài lao động tỉnh Bình Phước.

4. Quyết định số 138/1999/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa.

5. Quyết định số 139/1999/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa.

6. Quyết định số 142/1999/QĐ-UB ngày 22 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc chấp thuận cho Trung tâm Giáo dục lao động - Tạo việc làm tỉnh Bình Phước được tiếp nhận các đối tượng nghiện ma túy có nhu cầu cai nghiện tự nguyện trong và ngoài tỉnh.

7. Quyết định số 174/1999/QĐ-UB ngày 22 tháng 7 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chấp hành lâm thời của Hội Từ thiện - Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh Bình Phước.

8. Quyết định số 197/1999/QĐ-UB ngày 26 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo năm Quốc tế người cao tuổi tỉnh Bình Phước.

9. Quyết định số 45/2002/QĐ-UB ngày 28 tháng 8 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Hội đồng bảo trợ Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Bình Phước.

10. Quyết định số 46/2002/QĐ-UB ngày 28 tháng 8 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Bình Phước.

11. Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Trường Đào tạo nghề tỉnh Bình phước.

12. Quyết định số 10/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thay đổi thành viên Hội Từ thiện - Bảo trợ người già tàn tật, trẻ mồ côi tỉnh Bình Phước.

13. Quyết định số 63/2005/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đào tạo nghề tỉnh Bình Phước.

14. Quyết định số 85/2005/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh trên cơ sở Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước.

15. Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình xóa đói, giảm nghèo và việc làm tỉnh Bình Phước.

16. Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy định mức thu học phí và phí dự thi, dự tuyển đào tạo nghề tại các cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh.

17. Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động phối hợp liên ngành về giải quyết tranh chấp lao động tập thể và đình công không theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

18. Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thành lập Ban chỉ đạo rà soát đối tượng bảo trợ xã hội và khảo sát một số vấn đề liên quan đến người tàn tật trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

19. Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.

20. Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về Đề án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015.

Lý do bãi bỏ: Căn cứ pháp lý để ban hành các văn bản đã hết hiệu lực thi hành, nội dung văn bản không còn phù hợp với tình hình thực tế, không phù hợp với Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTT
QVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTTTT (Sở TT&TT);
- LĐVP; các Phòng: NC, KGVX;
- Lưu: VT, KGV
X.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền