Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2015/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỂ TRỒNG SÂM NGỌC LINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Thông tư số 21/VBHN-BNNPTNT ngày 06/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh Quảng Nam về cơ chế khuyến khích, bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020 và Nghị quyết số 168/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 423/TTr-SNN&PTNT ngày 12/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện: Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn, Nam Giang; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỂ TRỒNG SÂM NGỌC LINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2015/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh tại các khu vực trồng Sâm Ngọc Linh theo quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh được UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hộ, nhóm hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương, có nhu cầu và khả năng đầu tư trồng Sâm Ngọc Linh.

2. Các tổ chức kinh tế trong nước khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, có nhu cầu trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh.

Chương II

VỊ TRÍ, HẠN MỨC, THỜI HẠN VÀ MỨC GIÁ CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH

Điều 3. Vị trí cho thuê

1. Chủ rừng xây dựng và công khai Phương án cung ứng dịch vụ môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trong lâm phận được giao quản lý trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho thuê môi trường rừng.

2. Đối với những diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thì Hạt Kiểm lâm huyện xây dựng và công khai Phương án cung ứng dịch vụ môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho thuê môi trường rừng.

Điều 4. Hạn mức cho thuê

Căn cứ vào diện tích rừng có môi trường rừng đảm bảo điều kiện trồng Sâm Ngọc Linh hiện có tại địa phương và nhu cầu thực tế, năng lực, dự án đầu tư, phương án sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh của tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình để quyết định hạn mức cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh.

Điều 5. Thời hạn cho thuê

Thời hạn cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh lần đầu là 25 năm. Sau khi hết thời hạn thuê, nếu tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình có nhu cầu và đủ điều kiện thì được ưu tiên xem xét để gia hạn tiếp thời hạn cho thuê.

Điều 6. Mức giá cho thuê

1. Mức giá cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh bằng mức giá cho thuê đất rừng cộng mức giá chi trả dịch vụ môi trường rừng, trong đó:

a) Mức giá cho thuê đất rừng bằng mức giá cho thuê đất rừng sản xuất hiện hành nhân với tỷ lệ diện tích đất dưới tán rừng được phép sử dụng để trồng Sâm Ngọc Linh (25%).

b) Mức giá chi trả dịch vụ môi trường rừng được tính bằng đơn giá bình quân chi trả dịch vụ môi trường rừng hiện hành của các lưu vực thủy điện (mức giá năm 2015 là 200.000 đồng/ha/năm).

2. Khi mức giá cho thuê đất rừng hoặc mức giá chi trả dịch vụ môi trường rừng thay đổi thì mức giá cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh tại khoản 1 Điều này sẽ được áp dụng theo mức giá mới.

Chương III

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, HÌNH THỨC THU TIỀN

Điều 7. Chính sách hỗ trợ

1. Miễn tiền thuê đất rừng: Áp dụng đối với hộ, nhóm hộ gia đình, tổ chức kinh tế trong nước tham gia trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

2. Miễn tiền thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh: Áp dụng đối với hộ, nhóm hộ gia đình đã tham gia ký kết hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng; hộ, nhóm hộ gia đình là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại những nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên tại các địa phương theo quy định tại Điều 1 Quy định này, có nhu cầu và khả năng đầu tư trồng Sâm Ngọc Linh và được hưởng chính sách hỗ trợ khác khi đảm bảo các quy định về điều kiện được hỗ trợ; Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam; Trại Sâm Tắk Ngo thuộc UBND huyện Nam Trà My.

Điều 8. Hình thức thu tiền

Thu tiền 01 lần cho cả thời hạn thuê (25 năm) và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

Chương IV

THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Điều 9. Thẩm quyền cho thuê

1. Các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng đối với tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình để trồng Sâm Ngọc Linh trong lâm phận quản lý.

2. UBND tỉnh ủy quyền Sở Nông nghiệp và PTNT ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức trên diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.

3. UBND tỉnh ủy quyền UBND cấp huyện ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ gia đình trên diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.

Điều 10. Trình tự, thủ tục cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức

1. Nộp hồ sơ

Tổ chức có nhu cầu thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh nộp 02 bộ hồ sơ tại Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 1 đính kèm.

b) Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh.

c) Phương án sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 2a đính kèm.

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng phải thông báo cho tổ chức biết để bổ sung theo quy định.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, nếu tổ chức không bổ sung theo thông báo thì hồ sơ được xem là không hợp lệ và không được giải quyết.

2. Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ

a) Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hiện trường khu vực rừng cho thuê môi trường rừng.

b) Ngay sau khi kết thúc đánh giá hiện trường, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng gửi một bộ hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường đến Sở Nông nghiệp và PTNT (chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thẩm định (thời gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc).

c) Ngay sau khi hoàn tất thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh phê duyệt phương án sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).

Trong thời hạn không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường, Sở Nông nghiệp và PTNT trả lời kết quả thẩm định cho chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.

3. Đấu giá thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (nếu có)

Trường hợp nếu có từ 2 tổ chức trở lên cùng đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trên cùng một địa điểm thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thực hiện việc đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản (thời gian không quá 30 ngày làm việc).

4. Ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng

Sau khi nhận được kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng có trách nhiệm:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, chủ rừng xem xét và ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 3 đính kèm.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, đơn vị được giao quản lý rừng xem xét, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức, theo Phụ lục 3 đính kèm.

c) Trường hợp kết quả thẩm định yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thông báo để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn chỉnh hồ sơ, nếu tổ chức không điều chỉnh, bổ sung theo thông báo thì hồ sơ được xem là không hợp lệ và không được giải quyết.

5. Tổ chức bàn giao hiện trường

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng chủ trì, phối hợp UBND xã có liên quan, các chủ rừng liền kề (nếu có) bàn giao hiện trường khu vực cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh cho tổ chức.

Điều 11. Trình tự, thủ tục cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ gia đình

1. Nộp hồ sơ:

Hộ, nhóm hộ gia đình có nhu cầu thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh nộp 02 bộ hồ sơ tại Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 1 đính kèm.

b) Sổ hộ khẩu (bản phô tô kèm bản gốc đối chứng nếu nộp trực tiếp hoặc bản phô tô có công chứng nếu nộp qua đường bưu điện).

c) Phương án sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 2b đính kèm.

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng phải thông báo cho hộ, nhóm hộ gia đình biết để bổ sung theo quy định.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, nếu hộ, nhóm hộ gia đình không bổ sung theo thông báo thì hồ sơ được xem là không hợp lệ và không được giải quyết.

2. Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ

a) Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ, nhóm hộ gia đình, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá hiện trường khu vực rừng cho thuê môi trường rừng.

b) Ngay sau khi kết thúc đánh giá hiện trường, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng gửi một bộ hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường đến Phòng Nông nghiệp và PTNT (chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch) để thẩm định (thời gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc).

c) Ngay sau khi hoàn tất thẩm định, Phòng Nông nghiệp và PTNT trình UBND huyện phê duyệt phương án sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).

Trong thời hạn không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và biên bản đánh giá hiện trường, Phòng Nông nghiệp và PTNT trả lời kết quả thẩm định cho chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.

3. Đấu giá thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (nếu có)

Trường hợp nếu có từ 2 hộ, nhóm hộ gia đình trở lên cùng đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trên cùng một địa điểm thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thực hiện việc đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản (thời gian không quá 30 ngày làm việc).

4. Ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng

Sau khi nhận được kết quả thẩm định của Phòng Nông nghiệp và PTNT thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng có trách nhiệm:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, chủ rừng xem xét và ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, theo Phụ lục 3 đính kèm.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, đơn vị được giao quản lý rừng xem xét, tham mưu UBND huyện ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ gia đình, theo Phụ lục 3 đính kèm.

c) Trường hợp kết quả thẩm định yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định thì chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng thông báo để hộ, nhóm hộ gia đình hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

5. Tổ chức bàn giao hiện trường

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng, chủ rừng hoặc đơn vị được giao quản lý rừng chủ trì, phối hợp với UBND xã có liên quan, các chủ rừng liền kề (nếu có) bàn giao hiện trường khu vực cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh cho hộ, nhóm hộ gia đình.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Sở Nông nghiệp và PTNT

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án sử dụng kinh phí cho thuê môi trường rừng, ưu tiên cho công tác quản lý bảo vệ rừng và điều tra, đánh giá trạng thái rừng trước khi cho thuê môi trường rừng.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định phương án sử dụng môi trường rừng của tổ chức.

3. Ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với tổ chức trên diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.

4. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ rừng ở những khu vực trồng Sâm Ngọc Linh; chỉ đạo xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng chủ trương cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất, hủy hoại cây rừng, kể cả cây con tái sinh; khai thác lâm sản, khoáng sản trái phép.

Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định phương án sử dụng môi trường rừng của tổ chức.

Điều 14. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đánh giá hiện trạng rừng có môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trước khi cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình thuê; kinh phí cho chủ rừng xây dựng phương án cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho thuê trồng Sâm Ngọc Linh.

Điều 15. Cục Thuế tỉnh

Hướng dẫn cho các tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí theo quy định.

Điều 16. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với chủ rừng kiểm tra hiện trường rừng có môi trường rừng cho thuê trồng Sâm Ngọc Linh.

2. Tham mưu và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham mưu giải quyết các trường hợp khiếu nại, khiếu kiện có liên quan về đất đai.

Điều 17. UBND các huyện (nằm trong quy hoạch trồng Sâm Ngọc Linh)

1. Xây dựng và công khai Quy hoạch chi tiết vùng trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện theo quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh được UBND tỉnh phê duyệt để thu hút các tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh.

2. Đối với các huyện di thực cây Sâm Ngọc Linh thì đánh giá kết quả di thực (chất lượng Sâm, tình hình sinh trưởng, phát triển, sự phù hợp về điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng đối với địa phương đã thực hiện việc di thực) để làm cơ sở cho việc xây dựng Quy hoạch vùng trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn.

3. Bố trí kinh phí để chủ rừng phối hợp với các ngành liên quan tổ chức rà soát, thống kê diện tích rừng người dân đã sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trên thực tế.

4. Ký kết hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh đối với hộ, nhóm hộ gia đình trên diện tích rừng do UBND xã quản lý hoặc đơn vị được giao quản lý rừng.

5. Khuyến khích các hộ, nhóm hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương hiện đang nhận khoán bảo vệ rừng tham gia trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh.

6. Tích cực xúc tiến kêu gọi các tổ chức kinh tế trong nước tham gia trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh; khuyến khích đầu tư cơ sở sản xuất, chế biến, bao tiêu sản phẩm trên địa bàn nhằm đảm bảo lợi ích lâu dài cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình trồng Sâm Ngọc Linh.

Điều 18. Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, đơn vị được giao quản lý rừng

1. Thống kê, tổng hợp đơn đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh theo diện tích quản lý, xem xét trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Phương án sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh của tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình.

2. Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và niêm yết công khai tại đơn vị, UBND xã, các điểm sinh hoạt cộng đồng để người dân biết kê khai về diện tích, địa điểm đã trồng Sâm Ngọc Linh theo thực tế ngoài hiện trường; đồng thời tiếp nhận và hướng dẫn người dân làm đơn xin sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (đối với hộ, nhóm hộ đã trồng thực tế và hộ, nhóm hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng) gửi đến chủ rừng để tổng hợp, tham mưu UBND cấp huyện cho phép được tiếp tục sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh.

3. Chịu trách nhiệm trong công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng môi trường rừng của các tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình sau khi thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh trong lâm phận được giao quản lý.

Điều 19. Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam, Trại Sâm Tắk Ngo thuộc UBND huyện Nam Trà My

1. Bảo tồn nguồn giống, quản lý nguồn giống trên địa bàn để cung cấp giống cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình có nhu cầu; cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến các sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh nhằm tăng giá trị sử dụng và kinh tế của cây Sâm Ngọc Linh.

2. Tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật gây trồng, chăm sóc Sâm Ngọc Linh cho các đối tượng tham gia.

3. Đẩy mạnh công tác bảo quản, chế biến các sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh, quảng bá thương hiệu sản phẩm, tiến tới xây dựng thương hiệu quốc gia cho Sâm Ngọc Linh.

4. Tham mưu xây dựng bảo tàng Sâm Ngọc Linh để quảng bá thương hiệu Sâm Việt Nam.

5. Tham mưu xây dựng Trung tâm nghiên cứu di thực Sâm Ngọc Linh và các điểm du lịch sinh thái vùng trồng Sâm Ngọc Linh.

Điều 20. Hướng dẫn thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và PTNT để xem xét, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

Phụ lục 1

Đơn đề nghị thuê môi trường rừng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH

(dùng cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình)

Kính gửi: ....................................................................................................

1. Họ và tên người, tổ chức đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (Viết chữ in hoa) ……………………………………………………………………………………………...

(1) .......................................................................................................................................

(2) …………………………………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ liên hệ: …………..................................................................................................

3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (3): ………….

……………………………………………………………………………………………………...

Các mặt tiếp giáp: ………………………………………………………………………….

4. Diện tích đề nghị thuê môi trường rừng (ha): ................................................................

5. Thời hạn thuê môi trường rừng (năm): ..........................................................................

6. Phương thức nộp tiền thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh (nếu có): ………….

…………………………………………...………..............................................................

7. Cam kết sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; các quy định về kỹ thuật trồng Sâm Ngọc Linh; trả tiền thuê môi trường rừng đầy đủ và đúng thời gian quy định./.

 

........ ngày ... tháng ... năm .....
Xác nhận của UBND xã (4)
 Ký và ghi rõ họ, tên , đóng dấu

........ ngày ... tháng ... năm .....
Tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình đề
nghị thuê môi trường rừng
 Ký và ghi rõ họ, tên (cá nhân);

Ký và ghi rõ họ, tên, đóng dấu (tổ chức)

Ghi chú:

(1) Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê môi trường rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng. Đối với nhóm hộ gia đình thì ghi thông tin của người đại diện nhóm như đối với hộ gia đình và kèm theo danh sách các hộ trong nhóm.

(2) Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính.

(3) Địa điểm khu rừng đề nghị thuê môi trường rừng ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.

(4) Xác nhận của UBND xã: Chỉ áp dụng đối với hộ, nhóm hộ gia đình.

 

Phụ lục 2a

Phương án sử dụng môi trường rừng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH

(dùng cho tổ chức)

1. Đặc điểm tình hình

- Vị trí thuê môi trường rừng: Tiểu khu ….... khoảnh ...... lô ......; diện tích ....... ha;

- Địa chỉ: thuộc thôn ……….…. xã ............................ huyện ..................................;

- Các mặt tiếp giáp: ...................................................................................................;

- Loại rừng: (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất): ……………………………………...;

- Trạng thái rừng (rừng giàu ….. ha, trung bình ……….… ha, nghèo ……….. ha);

2. Nội dung phương án

- Cơ sở pháp lý: ........................................................................................................;

- Thuyết minh thiết kế kỹ thuật (Kỹ thuật trồng, nguồn giống, chăm sóc, bảo vệ, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm,...)

- Dự toán:

+ Dự toán cho 01 ha: ................................................................................................;

+ Tổng mức đầu tư: ..................................................................................................;

+ Phân kỳ đầu tư:

* Năm thứ nhất: Diện tích trồng … ha; nguồn cây giống: ….; vốn: ..… triệu đồng;

* Năm tiếp theo: Diện tích trồng .… ha; nguồn cây giống: …..; vốn: … triệu đồng;

+ Nguồn vốn (tự có, vay): ........................................................................................;

+ Khác: .....................................................................................................................;

- Giải pháp thực hiện

+ Huy động nguồn lực (nhân lực, vật lực, vốn): ......................................................;

+ Bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng: ............................................................;

+ Phòng trừ sâu bệnh: ...............................................................................................;

+ Khác: .....................................................................................................................;

3. Hệ thống bản đồ

- Bản đồ hiện trạng khu vực thuê tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN-2000 (do chủ rừng cung cấp).

- Bản đồ chi tiết kế hoạch sử dụng môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN-2000 (do tổ chức lập).

4. Đánh giá hiệu quả

- Hiệu quả kinh tế: ....................................................................................................;

- Hiệu quả xã hội và môi trường: ..............................................................................;

5. Kết luận, kiến nghị

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

 

............, ngày .......... tháng ....... năm .........

Đại diện Tổ chức ký tên, đóng dấu

 

Phụ lục 2b

Phương án sử dụng môi trường rừng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG RỪNG TRỒNG SÂM NGỌC LINH

(dùng cho hộ, nhóm hộ gia đình)

1. Đặc điểm tình hình

- Vị trí thuê môi trường rừng: Tiểu khu …........ khoảnh ........ lô ..........; diện tích ....... ha;

- Địa chỉ: thuộc thôn ……….…. xã ............................ huyện ..................................;

- Các mặt tiếp giáp: ...................................................................................................;

- Loại rừng: (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất): ……………………………………...;

- Trạng thái rừng (rừng giàu ….. ha, trung bình ……….… ha, nghèo ……….. ha);

2. Nội dung Phương án

- Cơ sở pháp lý: ........................................................................................................;

- Thuyết minh thiết kế kỹ thuật (Kỹ thuật trồng, nguồn giống, chăm sóc, bảo vệ, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm,...)

- Dự toán:

+ Dự toán cho 01 ha: ................................................................................................;

+ Tổng mức đầu tư: ..................................................................................................;

+  Phân kỳ đầu tư:

* Năm thứ nhất: Diện tích trồng ……… ha; nguồn cây giống: ……….; vốn: ……… triệu đồng;

* Năm tiếp theo: Diện tích trồng .… ha; nguồn cây giống: …..; vốn: ……… triệu đồng;

+ Nguồn vốn (tự có, vay): ........................................................................................;

+ Khác: .....................................................................................................................;

- Giải pháp thực hiện

+ Huy động nguồn lực (nhân lực, vật lực, vốn): ......................................................;

+ Bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng: ............................................................;

+ Phòng trừ sâu bệnh: ...............................................................................................;

+ Khác: .....................................................................................................................;

3. Đánh giá hiệu quả

- Về kinh tế: ..............................................................................................................;

- Về môi trường: .......................................................................................................;

4. Kết luận, kiến nghị

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

 

............, ngày .......... tháng ....... năm .........

Ký và ghi rõ họ tên

 

Phụ lục 3

Mẫu Hợp đồng thuê môi trường rừng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỂ TRỒNG SÂM NGỌC LINH

(dùng cho tổ chức, hộ, nhóm hộ gia đình)

Số: ………… /HĐ-CTMTR

………………., ngày ……… tháng …… năm ……

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh Quảng Nam về cơ chế khuyến khích, bảo tồn, phát triển Sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 168/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số … /2015/QĐ-UBND ngày  .../…/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ đơn đề nghị thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh của ……………………………………………….......................................................................

Hôm nay, ngày ………… tháng ……… năm ……… tại  …………………………

……………………………………………………………………………………………...

Chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh (gọi tắt là Bên A) là ……………………. ………………………………………………………...…..........….. .

Do Ông (Bà): ………………………….…………………………. làm đại diện (1)

II. Bên thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh (gọi tắt là Bên B) là …….....................……..…………………………………………………………..…….(2)

III. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, với các điều khoản sau:

Điều 1. Bên A cho Bên B thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, bao gồm:

1. Diện tích: ……………….……………………………………………………. ha;

2. Địa điểm: ………………………………..…………………………………..  (3);

3. Loại rừng, trạng thái rừng:  ……………….………………..và bản đồ kèm theo;

4. Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………....;

5. Thời hạn thuê là …… năm, kể từ ngày ……… tháng … năm …. đến ngày ……… tháng ……… năm ……. (4).

Điều 2.Thời gian, giá tiền và hình thức thanh toán:

1. Tổng số tiền cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh là ………..……….. đồng .

2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………. (5);

3. Thời hạn nộp tiền: ……………………………………………………….………

4. Nơi nộp tiền/nơi nhận chuyển khoản: ………...…………………………...…(6);

Điều 3. Trách nhiệm của mỗi Bên

1. Trách nhiệm của Bên A

a) Bên A phải đảm bảo việc cung ứng môi trường rừng để Bên B trồng và khai thác Sâm Ngọc Linh trong thời gian thực hiện Hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng môi trường rừng cho bên thứ ba trừ trường hợp phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

b)Cung cấp bản đồ và xác định rõ cho Bên B biết về diện tích, loại rừng, vị trí ranh giới trên bản đồ và ngoài thực địa đối với khu rừng cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh.

c) Hướng dẫn Bên B tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ rừng theo qui chế quản lý rừng.

d) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh của Bên B.

2. Trách nhiệm của Bên B

a) Sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh đúng theo mục đích sử dụng được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B không được chuyển quyền sử dụng thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh cho bên thứ ba.

c)Thực hiện đúng theo Phương án sử dụng môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Chịu trách nhiệm trước Bên A về hiện trạng của khu rừng được bàn giao.

đ) Có trách nhiệm tham gia phối hợp thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng.

e) Không được dẫn nhập giống Sâm ngoại lai vào trồng.

f) Nếu sau thời hạn 12 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng mà Bên B không thực hiện đúng theo phương án sử dụng môi trường rừng được phê duyệt thì Bên A sẽ xem xét, chấm dứt việc cho thuê môi trường rừng đối với Bên B.

Điều 4. Quyền lợi của Bên B

1. Được gây trồng và hưởng toàn bộ sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh mang lại trên diện tích thuê.

2. Sau khi hết thời hạn cho thuê lần đầu, nếu Bên B có nhu cầu thì được ưu tiên, xem xét tiếp tục ký kết hợp đồng.

3. Trong trường hợp Bên B bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được tiếp tục thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trong thời hạn còn lại của Hợp đồng (pháp nhân mới phải đảm bảo đối tượng theo quy định).

4. Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên B trả lại một phần hoặc toàn bộ môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 06 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B.

5. Trường hợp diện tích rừng đã cho thuê môi trường rừng trồng Sâm Ngọc Linh bị thu hồi thì trình tự, thủ tục thu hồi rừng được thực hiện theo quy định tại Mục IV của Thông tư số 21/VBHN-BNNPTNT ngày 06/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn và các văn bản khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hợp đồng thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh mà không được gia hạn thuê tiếp.

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận thống nhất chấm dứt hợp đồng.

3. Bên B bị phá sản hoặc giải thể.

4. Bên B vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.

5. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng, nếu bên nào vi phạm hợp đồng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật và buộc bồi thường thiệt hại do việc vi phạm Hợp đồng gây ra.

Cam kết khác (nếu có): ……………………………………………………………..

Điều 7. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan Thuế để xác định mức thu tiền thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh, Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền thuê môi trường rừng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Bên A

(Ký tên và đóng dấu - nếu có)

Bên B

(Ký tên và đóng dấu)

 

--------------------------------

(1) Bên cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.

(2) Bên thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh là tổ chức thì ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ, tên, chức vụ người đại diện, số tài khoản. Nếuhộ, nhóm hộ gia đình thì ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê môi trường rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.

(3) Vị trí, địa điểm khu đất, trạng thái rừng nơi cho thuê môi trường rừng ghi rõ tên xã; huyện; Tiểu khu, khoảnh và lô (nếu có). Trường hợp cho thuê nhiều lô môi trường rừng thì phải có bảng kê cho từng lô môi trường rừng kèm theo.

(4) Thời hạn thuê môi trường rừng được ghi bằng số và bằng chữ.

(5) Bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.

(6) Hai bên thỏa thuận thống nhất nơi nộp tiền (nếu nộp tiền mặt) hoặc đơn vị nhận chuyển (nếu chuyển khoản).