Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị đinh số 05 /2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22/12/2014 của Liên bộ Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số: 09 /TTr-BDT ngày 15 tháng 07 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 75/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Dân tộc - Miền núi và Tôn giáo tỉnh Quảng Bình thành Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình là cơ quan chuyên môn ngang Sở thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Uỷ ban Dân tộc.
Ban Dân tộc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 2, Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22/12/2014 của Liên bộ Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, gồm:
1. Chủ trì xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a. Dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác dân tộc và nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b. Dự thảo các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh;
c. Dự thảo các văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban; Trưởng, Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
2. Chủ trì xây dựng và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác dân tộc;
b. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Ban theo quy định của pháp luật;
c. Dự thảo các văn bản quy định về quan hệ, phối hợp công tác giữa Ban Dân tộc với các sở, ban, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách thuộc lĩnh vực công tác dân tộc khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao cho đồng bào dân tộc thiểu số; chủ trì, phối hợp vận động đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình thí điểm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đặc thù, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng chiến khu cách mạng và công tác định canh định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án do Uỷ ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo; theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở địa phương; tham mưu, đề xuất các chủ trương, biện pháp để giải quyết các vấn đề xoá đói, giảm nghèo, định canh định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các vấn đề khác liên quan đến chính sách dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ chính sách và quy định của pháp luật; định kỳ tham mưu tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số các cấp của tỉnh; lựa chọn đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể và cá nhân tiêu biểu có thành tích xuất sắc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong lao động, sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo, giữ gìn an ninh, trật tự và gương mẫu thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc đối với Phòng Dân tộc các huyện và đơn vị làm công tác dân tộc đối với các huyện chưa đủ điều kiện thành lập Phòng Dân tộc và công chức giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc được phân công theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân tộc theo chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
10. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
11. Tiếp nhận những kiến nghị của công dân liên quan đến dân tộc, thành phần dân tộc, tên gọi, phong tục, tập quán các dân tộc thiểu số và những vấn đề khác về dân tộc, xem xét trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định các dự án, đề án do các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức xây dựng có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
13. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc bố trí công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số làm việc tại cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công chức là người dân tộc thiểu số làm việc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đảm bảo cơ cấu thành phần dân tộc trên địa bàn; xây dựng và tổ chức thực hiện đề án ưu tiên tuyển dụng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng vào làm việc tại cơ quan nhà nước ở địa phương theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dân tộc nội trú theo quy định của pháp luật; biểu dương, tuyên dương học sinh, sinh viên tiêu biểu, xuất sắc là người dân tộc thiểu số đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
14. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban theo hướng dẫn chung của Uỷ ban Dân tộc và quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng làm việc trong cơ quan; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban Dân tộc.
17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Ban:
a) Ban Dân tộc có Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.
b) Trưởng ban là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban;
c) Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt hoặc khi cần thiết một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Dân tộc:
a. Văn phòng
b. Thanh tra
c. Phòng Tuyên truyền và Địa bàn
d. Phòng Kế hoạch, Tổng hợp và Chính sách dân tộc.
3. Biên chế của Ban Dân tộc được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Bình được cấp có thẩm quyền giao.
Trưởng ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm:
1. Ban hành các văn bản Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức thuộc Ban; quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của các tổ chức thuộc Ban theo quy định của pháp luật; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức và người lao động theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và phẩm chất, trình độ, năng lực nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Dân tộc và cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT- BNV ngày 22/12/2014 của Liên bộ Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ./.
- 1Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh An Giang
- 5Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 386/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập các Ban Hội đồng nhân dân; quy định số lượng, cơ cấu thành viên các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh An Giang
- 10Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 386/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 14Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập các Ban Hội đồng nhân dân; quy định số lượng, cơ cấu thành viên các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 34/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra