ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2011/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 27 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC AN TÁNG TẠI KHU VỰC TỪ TRẦN CỦA CÁC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ, về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức viên chức nhà nước khi từ trần;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 644/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành quyết định quy định đối tượng từ trần được an táng tại các nghĩa trang liệt sĩ trong tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng an táng tại nghĩa trang liệt sĩ tỉnh
1. Những người được xác nhận là liệt sĩ và hài cốt liệt sĩ được quy tập về an táng tại khu vực liệt sĩ của các nghĩa trang liệt sĩ.
2. Những người từ trần có tiêu chuẩn như sau, được an táng tại khu vực từ trần của nghĩa trang liệt sĩ, gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chồng của Bà mẹ Việt Nam anh hùng (cha ruột của liệt sĩ).
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.
e) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (bao gồm cả thương binh loại B được công nhận từ trước ngày 31 tháng 12 năm 1993) bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, địa bàn công tác thuộc các chiến trường B, C, K.
f) Bệnh binh do mắc bệnh có mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, địa bàn công tác thuộc các chiến trường B, C, K.
g) Cán bộ Đảng viên được cấp huy hiệu 30 năm tuổi Đảng trở lên.
h) Người từ trần thuộc lực lượng vũ trang đương chức hoặc nguyên chức giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên; hoặc có cấp hàm từ thiếu tá trở lên đối với nam, đại úy trở lên đối với nữ, người giữ hệ số lương từ 6,0 trở lên.
i) Cán bộ đương chức hoặc nguyên chức giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
j) Người công tác thuộc các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý) và người được Nhà nước cử đại diện vốn của Nhà nước (Chủ tịch Hội đồng quản trị) tại công ty cổ phần; người giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty cổ phần có vốn nhà nước chi phối từ 52% trở lên.
k) Cán bộ hưu trí khi nghỉ hưu giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc cấp tương đương trở lên; nếu không giữ các chức vụ nêu trên, thì phải là người có thời gian tham gia công tác cách mạng từ trước ngày 30 tháng 4 năm 1975, địa bàn công tác thuộc các chiến trường B, C, K.
3. Đối với vợ (hoặc chồng) của các cán bộ thuộc diện an táng tại nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, không đủ tiêu chuẩn như đã nêu trên, nếu có nguyện vọng khi mất được an táng tại khu vực từ trần nghĩa trang liệt sĩ, đăng ký trước với cơ quan quản lý; tiền đất nền mộ, gia đình nộp theo quy định.
Điều 2. Đối tượng an táng tại nghĩa trang liệt sĩ các huyện, thị xã
1. Là những người có tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 của Quyết định này.
2. Cán bộ đương chức hoặc nguyên chức giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng ban, đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc tương đương trở lên.
3. Cán bộ nghỉ hưu giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên; trường hợp không giữ các chức vụ nêu trên, thì phải là người có thời gian tham gia công tác cách mạng từ trước ngày 30 tháng 4 năm 1975, địa bàn công tác thuộc các chiến trường B, C, K.
4. Đối với địa phương chưa có nghĩa trang liệt sĩ như thành phố Rạch Giá, huyện Châu Thành, Kiên Hải; Ban Tổ chức lễ tang bàn bạc, thống nhất với gia đình người từ trần về nơi an táng theo hướng: Nghĩa trang liệt sĩ huyện liền kề hoặc nghĩa trang liệt sĩ tỉnh theo tiêu chuẩn đã quy định tại
Điều 3. Vị trí an táng và quy cách mộ
Khi an táng tại nghĩa trang liệt sĩ, phải chấp hành việc sắp xếp vị trí an táng và quy cách mộ theo quy định của cơ quan lao động - thương binh và xã hội.
Điều 4. Trách nhiệm các cơ quan
1. Giao trách nhiệm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời là cơ quan chủ trì thực hiện các quy trình, thủ tục, hồ sơ an táng; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng định mức đóng góp tiền đất nền mộ (đối với những trường hợp vợ hoặc chồng không nằm trong quy định nhưng có nguyện vọng khi mất được an táng tại khu từ trần nghĩa trang liệt sĩ tỉnh) và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng quy định của Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này thay thế Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định đối tượng từ trần được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ tỉnh và chế độ mai táng, hỗ trợ mai táng phí và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định đối tượng từ trần được an táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và chế độ mai táng, hỗ trợ mai táng phí do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng an táng tại Nghĩa trang người có công với cách mạng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định đối tượng từ trần được an táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và chế độ mai táng, hỗ trợ mai táng phí do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Nghị định 62/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng an táng tại Nghĩa trang người có công với cách mạng do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu vực từ trần của các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 34/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 03/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực