- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 1Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN CẤP HUYỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc UBND cấp tỉnh; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV ngày 30/6/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 49/TTr-VHTTDL ngày 24/6/2010 về việc ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương); Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện).
Điều 2. Tiêu chuẩn chung:
1. Về phẩm chất đạo đức:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; đoàn kết nội bộ, không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, quy định của địa phương và nơi cư trú; không lạm dụng chức quyền và lợi dụng chức quyền của người thân để vụ lợi riêng.
2. Về năng lực công tác:
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao.
b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, của đơn vị.
c) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao.
d) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách, có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
đ) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản pháp quy và các chương trình, kế hoạch, các giải pháp để phục vụ cho công tác thuộc lĩnh vực được giao.
e) Có khả năng tập hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Về trình độ:
a) Có bằng đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao;
b) Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ trình độ A trở lên;
4. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quyết định này, cán bộ, công chức, viên chức được xem xét, bổ nhiệm vào các chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; cán bộ, công chức, viên chức được xem xét, bổ nhiệm vào các chức danh Trưởng, phó phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phải tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành: Văn hóa, Thể thao, Du lịch, Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí, Xuất bản.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là công chức được tuyển dụng trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và được bổ nhiệm ngạch từ chuyên viên trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định ở trên; có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác minh theo quy định.
2. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Có thời gian công tác từ 3 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm làm công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được xem xét bổ nhiệm.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Toà án hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Có sức khoẻ tốt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo, Trưởng, Phó phòng của Sở và tương đương các đơn vị thuộc Sở;
c) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin.
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin theo thẩm quyền.
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 44/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin do thành phố Cần thơ ban hành
- 5Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý du lịch trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 11Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Luật thanh tra 2010
- 8Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 44/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin do thành phố Cần thơ ban hành
- 12Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý du lịch trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 34/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực