- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2007/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí - lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số: 1546/TTr-LN ngày 18 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
NỘI DUNG | Đơn vị tính | Địa bàn TP Đà Lạt | Địa bàn TX Bảo Lộc, huyện Đức Trọng | Các huyện: Di Linh, Lâm Hà, Đơn Dương | Địa bàn các huyện còn lại |
1. Mức thu phí chợ: | |||||
a) Đối với chợ Trung tâm: - Loại thu ngày - Loại thu tháng | đ/quầy-sạp/ngày đ/quầy-sạp/tháng | 4.000 100.000 | 3.000 60.000 | 2.000 40.000 | 1.500 20.000 |
b) Đối với chợ các khu vực khác, chợ của các phường, xã, cụm dân cư trên địa bàn | đ/quầy-sạp/ngày | 2.000 | 1.000 | 1.000 | 500 |
Ghi chú: Đối với các chợ mà ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh). 2. Mức thu phí xe ra vào chợ để bốc hoặc dỡ hàng (cho 01 lần ra vào chợ): | |||||
+ Xe thồ, xe thô sơ: | đồng/lần | 2.000 | 1.000 | 500 | 500 |
+ Xe vận tải dưới 01 tấn | đồng/lần | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
+ Xe vận tải từ 1 tấn đến dưới 3 tấn | đồng/lần | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
+ Xe vận tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn | đồng/lần | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 5.000 |
+ Xe vận tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn | đồng/lần | 12.000 | 11.000 | 9.000 | 8.000 |
+ Xe vận tải từ 7 tấn trở lên | đồng/lần | 15.000 | 14.000 | 13.500 | 13.000 |
Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng và tỷ lệ điều tiết:
1. Quản lý và sử dụng: Biên lai chứng từ thu phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng.
2. Tỷ lệ điều tiết để lại:
2.1. Đối với các Ban quản lý chợ tự đảm bảo một phần hoặc do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên:
- Toàn bộ số tiền phí chợ thu được nộp 100% vào NSNN.
- Cơ quan thu lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được NSNN cấp lại cho cơ quan thu.
2.2. Đối với các Ban quản lý chợ tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: số tiền phí chợ thực tế thu được được để lại 90% để chi cho các họat động của đơn vị, số còn lại (10%) nộp vào NSNN.
2.3. Đối với các Ban quản lý chợ là doanh nghiệp: Nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiêp theo Luật thuế.
Điều 3. Đơn vị tổ chức thu:
1. Đối với địa bàn thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và huyện Đức Trọng:
+ Ban quản lý chợ Đà Lạt, chợ Bảo Lộc và chợ Tùng Nghĩa.
+ UBND các phường, xã.
2. Đối với địa bàn các huyện còn lại:
+ Ban quản lý chợ các huyện.
+ UBND các xã, cụm dân cư nông thôn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Giao sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 142/1999/QĐ-UB về Quy chế huy động, quản lý và sử dụng khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 69/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 69/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 7Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 142/1999/QĐ-UB về Quy chế huy động, quản lý và sử dụng khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 34/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực