Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 34/2002/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 34/2002/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ TANG LỄ SỐ 5 TRẦN THÁNH TÔNG, HÀ NỘI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ ý kiến của Bộ Chính trị tại thông báo số 131/TB-TW ngày 07 tháng 11 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay sử dụng Nhà tang lễ số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội để:

1. Tổ chức lễ tang theo nghi thức Quốc tang;

2. Tổ chức lễ tang theo nghi thức lễ tang Nhà nước;

3. Tổ chức lễ tang đối với các đối tượng nêu tại phụ lục kèm theo.

Điều 2.

1. Nhà tang lễ số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội do Bộ Quốc phòng quản lý;

2. Ngoài thời gian tổ chức các lễ tang theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, Nhà tang lễ số 5 Trần Thánh Tông được sử dụng để tổ chức lễ tang đối với cán bộ, sĩ quan quân đội hy sinh, từ trần tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

Điều 3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:

1. Ban hành Quy chế sử dụng Nhà tang lễ và các thủ tục, nghi thức cụ thể để tổ chức lễ tang theo đúng quy định, bảo đảm trang nghiêm, tiết kiệm;

2. Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Ban Quản lý Nhà tang lễ.

Điều 4. Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, phương tiện phục vụ Nhà tang lễ được dự toán trong kinh phí thường xuyên hàng năm của Bộ Quốc phòng.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

CHỨC DANH CÁN BỘ KHI TỪ TRẦN ĐƯỢC TỔ CHỨC LỄ TANG TẠI NHÀ TANG LỄ SỐ 5 TRẦN THÁNH TÔNG, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 34/2002/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CÁC CHỨC DANH KHI TỪ TRẦN TỔ CHỨC THEO NGHI THỨC LỄ QUỐC TANG:

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

2. Chủ tịch nước;

3. Thủ tướng Chính phủ;

4. Chủ tịch Quốc hội.

II. CÁC CHỨC DANH KHI TỪ TRẦN TỔ CHỨC THEO NGHI THỨC LỄ TANG NHÀ NƯỚC:

1. Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng;

2. Phó Chủ tịch nước;

3. Phó Thủ tướng Chính phủ;

4. Phó Chủ tịch Quốc hội;

5. Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

6. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

7. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

8. Đại tướng, Thượng tướng lực lượng vũ trang.

III. CHỨC DANH CÁN BỘ DO BỘ CHÍNH TRỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ (KỂ CẢ ĐƯƠNG CHỨC HOẶC ĐÃ NGHỈ HƯU):

1. Cơ quan Trung ương:

- Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng An ninh.

- Thành viên Đảng đoàn Quốc hội; thành viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Bí thư Ban Cán sự Đảng Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Bí thư Ban Cán sự Đảng các Bộ và cơ quan ngang Bộ; Bí thư Đảng đoàn của các cơ quan: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương.

- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Trung ương; Trưởng ban của Trung ương; Chánh Văn phòng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

- Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Giám đốc Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia; Giám đốc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia.

- Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Tổng biên tập Báo Nhân dân; Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.

2. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy.

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.

3. Quân đội.

- Uỷ viên Đảng ủy Quân sự Trung ương.

- Tổng Tham mưu trưởng.

- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.

- Tư lệnh Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng.

- Đô đốc Hải quân.

4. Công an.

- Uỷ viên Đảng ủy Công an Trung ương.

IV. CHỨC DANH CÁN BỘ DO BỘ CHÍNH TRỊ ỦY QUYỀN BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ (KỂ CẢ ĐƯƠNG CHỨC HOẶC ĐÃ NGHỈ HƯU):

1. Cơ quan Trung ương.

- Phó Trưởng Ban của Trung ương; Phó Văn phòng Trung ương; ủy viên ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia; Phó Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương.

- Phó Bí thư, ủy viên Ban Cán sự Đảng là Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

- Phó Bí thư, ủy viên Ban Cán sự Đảng là Thứ trưởng và chức vụ tương đương ở các Bộ và cơ quan ngang Bộ; Phó Bí thư, ủy viên Đảng đoàn là Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

- Bí thư Ban Cán sự Đảng các Tổng cục, cơ quan trực thuộc Chính phủ và doanh nghiệp đặc biệt của Nhà nước; Bí thư Đảng đoàn Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam.

- Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm các ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

- Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm ủy ban Nhà nước; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Phó Giám đốc Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia; Phó Giám đốc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam; Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; Tổng cục trưởng các Tổng cục và tương đương trực thuộc Chính phủ.

- Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Chủ tịch, Tổng Thư ký liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam.

- Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy.

3. Quân đội:

- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng.

- Phó Tổng Tham mưu trưởng.

- Phó Tư lệnh Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng.

- Tư lệnh Quân đoàn.

- Viện trưởng và Phó Viện trưởng Học viện Quốc phòng.

- Viện trưởng Học viện Chính trị Quân sự, Viện trưởng Học viện Lục quân, Viện trưởng Học viện Kỹ thuật quân sự.

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân.

4. Công an:

- Thứ trưởng.

- Tổng cục trưởng các Tổng cục trực thuộc Bộ Công an.

- Trung tướng.

- Thiếu tướng.

V. CÁC NHÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI, VĂN HOÁ, KHOA HỌC TIÊU BIỂU ĐƯỢC TẶNG THƯỞNG HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP HẠNG NHẤT TRỞ LÊN.

VI. CÁN BỘ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, CÁN BỘ "TIỀN KHỞI NGHĨA", BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 34/2002/QĐ-TTg về sử dụng và quản lý nhà tang lễ số 5 Trần Thánh Tông do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 34/2002/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/02/2002
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 05/04/2002
  • Số công báo: Số 13
  • Ngày hiệu lực: 07/03/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.