Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 20 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ MỨC THU TIỀN NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NƯỚC HOẶC LÀM DỊCH VỤ TỪ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐỂ PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH KHÔNG PHẢI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC; QUY ĐỊNH MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10.9.2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28.11.2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12.10.2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11.4.2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10.9.2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ các mục đính không phải sản xuất lương thực, như sau:
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ các mục đích không phải sản xuất lương thực.
2. Đơn vị tổ chức thu: các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn; các công ty khác tham gia hoặc được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Mức thu:
- Đối với các tổ chức, cá nhân nuôi các bè trên các công trình thủy lợi là 6% giá trị sản lượng.
- Đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện là 8% giá trị sản lượng điện thương phẩm.
- Đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí, kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng là 10% tổng giá trị doanh thu.
- Mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ các mục đích không phải sản xuất lương thực khác thực hiện theo quy định tại tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 6 Biểu mức thu tiền nước tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ.
Điều 2. Mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng như sau:
1. Đối tượng nộp: các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng.
2. Đơn vị tổ chức thu: các tổ chức hợp tác dùng nước hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã hoặc Bộ luật dân sự và các hướng dẫn hiện hành được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
3. Mức thu:
- Mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng là 250.000 đồng/ha/vụ.
- Các tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận với các tổ chức, cá nhân dùng nước về mức thu phí thủy lợi nội đồng nhưng không được cao hơn mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Phí dịch vụ nội đồng để chi trả công tác quản lý, vận hành, duy tu và bảo vệ công trình thủy lợi do các tổ chức hợp tác dùng nước quản lý (kênh nội đồng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức thu, miễn thu thủy lợi phí và tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Các quy định về mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ các mục đích không phải sản xuất lương thực và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng được thực hiện từ 01.01.2013.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 5. Thủ tướng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 114/2009/QĐ-UBND ban hành định mức thu, miễn thu thuỷ lợi phí và tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1193/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 7Quyết định 1323/2010/QĐ-UBND quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, sửa đổi quy định thu tiền sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện tại quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Chỉ thị 17/2015/CT-UBND về tổ chức đợt phát động toàn dân ra quân làm thủy lợi nhân ngày 16/10/2015 và tăng cường công tác phòng chống hạn hán, lũ lụt, chủ động đối phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 83/2016/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 114/2009/QĐ-UBND ban hành định mức thu, miễn thu thuỷ lợi phí và tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Hợp tác xã 2003
- 5Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 7Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1193/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1323/2010/QĐ-UBND quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, sửa đổi quy định thu tiền sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện tại quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Chỉ thị 17/2015/CT-UBND về tổ chức đợt phát động toàn dân ra quân làm thủy lợi nhân ngày 16/10/2015 và tăng cường công tác phòng chống hạn hán, lũ lụt, chủ động đối phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 16Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 83/2016/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 339/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ mục đích không phải sản xuất lương thực; quy định mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 339/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra