- 1Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3385/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 9 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ)
Căn cứ Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 3026/SXD-QLN&PTĐT ngày 08 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên theo dõi việc thực hiện; kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 21-CTR/TU NGÀY 20/3/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số: 3385/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh)
Thống nhất trong công tác chỉ đạo và tổ chức nghiên cứu thực hiện hiệu quả các nội dung của Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc xây dựng hệ thống các đô thị tỉnh Bình Định phát triển bền vững, là động lực quan trọng, là hạt nhân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp theo lộ trình cụ thể đã nêu tại Chương trình hành động số 21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ.
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị hóa, phát triển đô thị bền vững theo mạng lưới, hình thành một số đô thị, chuỗi đô thị động lực trên toàn tỉnh, có tính liên kết với cả vùng, khu vực và cả nước. Quy hoạch và quản lý quy hoạch đô thị có tính bền vững, thích ứng biến đổi khí hậu. Kết cấu hạ tầng của đô thị, nhất là hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng và phát triển đồng bộ, hiện đại. Kinh tế khu vực đô thị tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bền vững. Chất lượng sống tại đô thị ở mức trung bình khá đến cao, đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội cho cư dân đô thị. Phát triển kiến trúc đô thị hiện đại, xanh, thông minh, giàu bản sắc, các yếu tố văn hóa đặc trưng được giữ gìn và phát huy.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến năm 2025 đạt trên 55%, đến năm 2030 đạt trên 60%.
- Số lượng đô thị trên toàn tỉnh đến năm 2025 có khoảng 22 đô thị (01 đô thị loại I, 02 đô thị loại III, 01 đô thị loại IV, 18 đô thị loại V). Đến năm 2030 có khoảng 21 đô thị (01 đô thị loại I, 02 đô thị loại III, 02 đô thị loại IV, 16 đô thị loại V).
- Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đến năm 2025 đạt trên 1,5%, đến năm 2030 đạt trên 1,9%.
- Đến năm 2025 tất cả các đô thị có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị; 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục - đào tạo và công trình văn hoá cấp đô thị.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đến năm 2025 đạt trên 11%, đến năm 2030 đạt trên 16%.
- Diện tích cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người dân đến năm 2025 đạt 6m2, đến năm 2030 đạt 10m2.
- Tỷ lệ người dân đô thị sử dụng nước sạch tập trung đến năm 2025 đạt trên 90%, đến năm 2030 đạt trên 95%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đến năm 2025 đạt tối thiểu 28m2, đến năm 2030 đạt tối thiểu 33m2.
- Đến năm 2025, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình tại đô thị, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại thông minh; đến năm 2030 hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% hộ gia đình tại đô thị.
- Đến năm 2025, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%. Đến năm 2030, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử đạt 80%.
- Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GRDP của tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 75% và đến năm 2030 đạt khoảng 85%.
3. Tầm nhìn đến năm 2045: Tỷ lệ đô thị hóa tỉnh Bình Định thuộc nhóm cao của khu vực miền Trung. Hình thành chuỗi đô thị phía Nam trở thành vùng đô thị động lực của vùng kinh tế duyên hải miền Trung và Tây Nguyên với hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phát triển đồng bộ theo hướng hiện đại thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo hài hòa các tiêu chí về đô thị hiện đại, thông minh, xanh và giàu bản sắc, mang nét đặc thù riêng của vùng đô thị ven biển.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tập trung tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục số I và Phụ lục số II kèm theo, với 07 nhóm nhiệm vụ chủ yếu như sau:
1. Nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị;
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển đô thị bền vững;
3. Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh bền vững và đồng bộ;
4. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững;
5. Phát triển hệ thống nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu;
6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị;
7. Phát triển kinh tế khu vực đô thị.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chương trình hành động số 21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh đến các tổ chức, cơ quan, nhân dân trên địa bàn tỉnh; Căn cứ nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này, tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Chủ động lồng ghép các quan điểm chỉ đạo, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 21- CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các nhóm nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại Kế hoạch này trong các đồ án quy hoạch, đề án, chương trình, kế hoạch và các dự án đầu tư xây dựng có liên quan để tổ chức thực hiện thành công các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
2. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương điều phối, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu theo yêu cầu của Chương trình hành động số 21- CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các chỉ tiêu cụ thể đã đề ra trong Kế hoạch này; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất để báo cáo cấp có thẩm quyền.
- Đầu mối tổ chức nghiên cứu hướng dẫn việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; Định kỳ báo cáo, đề xuất, kiến nghị các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị theo Kế hoạch cho từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trên cơ sở đề nghị của các sở, ban, ngành và địa phương có nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch.
- Tổ chức xúc tiến đầu tư, kêu gọi thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách để đầu tư phát triển bền vững đô thị theo Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh:
- Quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có liên quan phải tuân thủ các mục tiêu được đề ra tại Mục II Kế hoạch này.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, đôn đốc các các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh biện pháp tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra của Kế hoạch. Phối hợp với Sở Xây dựng trong công tác điều phối, kiểm tra, đôn đốc, giám sát; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất để báo cáo cấp có thẩm quyền.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch, xây dựng chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương mình theo đúng tiến độ và phân công chi tiết các nhiệm vụ; cụ thể hoá các chỉ tiêu, nhiệm vụ vào kế hoạch hàng năm và theo từng giai đoạn.
- Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật, các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch; đồng thời phù hợp với tinh thần của Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và bố trí đủ nguồn lực để thực hiện. Ưu tiên thực hiện lập quy hoạch, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3385/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu cần đạt được | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||||
1 | Tỷ lệ đô thị hoá toàn tỉnh | % | ≥ 55 | ≥ 60 | Sở Xây dựng |
2 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên | % | ≥ 1,5 | ≥ 1,9 | Sở Xây dựng |
3 | Số lượng đô thị toàn tỉnh | đô thị | 22 | 21 | Sở Xây dựng |
4 | Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu | % | 100 | 100 | Sở Xây dựng |
5 | Số lượng đô thị từ loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị | đô thị | 2 | 3 | Sở Xây dựng |
6 | Tỷ lệ đô thị hiện có và đô thị mới có chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị | % | 100 | 100 | Sở Xây dựng |
7 | Diện tích đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | ≥ 11 | ≥ 16 | Sở Xây dựng |
8 | Diện tích đất cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người dân đô thị | m2/người | ≥ 6 | ≥ 10 | Sở Xây dựng |
9 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị | m2/người | ≥ 28 | ≥ 33 | Sở Xây dựng |
10 | Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch từ hệ thống tập trung | % | 90 | 95 | Sở Xây dựng |
11 | Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ gia đình | % | 80 | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
12 | Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử | % | 50 | 80 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại Bình Định |
13 | Đóng góp kinh tế khu vực đô thị vào GRDP cả tỉnh | % | 75 | 85 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
14 | Hình thành chuỗi đô thị phía Nam tỉnh; chuỗi đô thị đầm Đề Gi | Chuỗi đô thị | 0 | 2 | Sở Xây dựng |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số: 3385/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | ||
I | Nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị | |||||
1 | Thường xuyên, định kỳ tổ chức tuyên truyền Nghị quyết 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148 của Chính phủ và Chương trình hành động số 21-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua chương trình, phóng sự, tin bài và Kế hoạch này | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh truyền hình; Báo Bình Định, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Định kỳ hàng năm | ||
2 | Quán triệt sâu rộng các nội dung của Nghị quyết 06-NQ/TW, Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 21-CTr/TW ngày 20/3/2023 của Tỉnh ủy trong toàn thể đội ngũ đảng viên, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị mình | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cơ quan báo, đài | Thường xuyên | ||
3 | Tổ chức hội nghị phổ biến nội dung Chương trình hành động số 21- CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các văn bản của Trung ưng có liên quan và Kế hoạch này | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2023 | ||
II | Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển đô thị bền vững | |||||
4 | Tiếp tục tham gia góp ý để góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật về đất đai, đầu tư, quy hoạch, phát triển đô thị, kiến trúc, xây dựng đảm bảo tính minh bạch, thống nhất, loại bỏ các mâu thuẫn, chồng chéo | Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên và khi có yêu cầu của Trung ương | ||
5 | Xây dựng quy định về cơ chế hỗ trợ, ưu đãi nhà đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các Sở: TC, TN&MT, KH&ĐT | Năm 2023 | ||
6 | Đề xuất giải pháp cải tạo chung cư cũ và nhà cho thuê hết niên hạn sử dụng có dấu hiệu xuống cấp | Sở Xây dựng | Các Sở: TC, TN&MT, KH&ĐT | Năm 2025 | ||
7 | Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển đô thị gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị | Sở Xây dựng | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất nhân sự tham gia đào tạo hàng năm | Hàng năm theo nhu cầu từ địa phương | ||
8 | Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ công ích đô thị | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Hàng năm đến 2030 | ||
III | Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh bền vững và đồng bộ | |||||
9 | Đề xuất giải pháp hình thành chuỗi đô thị phía Nam tỉnh trở thành vùng đô thị động lực cho cả tỉnh | Sở Xây dựng | Các Sở: GTVT, TC, KH&ĐT, UBND thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, huyện Phù Cát, Tuy Phước, Vân Canh | Hàng năm đến 2030 | ||
10 | Đề xuất giải pháp hình thành chuỗi đô thị ven biển với đặc thù kinh tế biển gắn với dịch vụ du lịch, hậu cần nghề cá, phát triển nuôi, trồng thủy hải sản và chế biến với công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, lấy đầm Đề Gi là trung tâm | Sở Xây dựng | Ban QL KKT, UBND huyện Phù Cát, Phù Mỹ | Hàng năm đến 2030 | ||
11 | Rà soát, điều chỉnh chương trình phát triển đô thị Hoài Nhơn đến năm 2035 là trung tâm động lực vùng, cực tăng trưởng phía Bắc của tỉnh gắn với khu liên hợp gang thép Long Sơn | UBND thị xã Hoài Nhơn | Các sở: XD, KH&ĐT, TC, GTVT, NN & PTNT, CT | Năm 2024 | ||
12 | Nâng loại thị xã Hoài Nhơn đạt tiêu chí đô thị loại III | UBND thị xã Hoài Nhơn | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2025 | ||
13 | Nâng loại huyện Tây Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV | UBND huyện Tây Sơn | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2024 | ||
14 | Nâng loại huyện Tuy Phước đạt tiêu chí đô thị loại IV | UBND huyện Tuy Phước | Các sở, ban, ngành có liên quan | Giai đoạn năm 2025 ÷ 2029 | ||
15 | Hình thành các đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V đến năm 2025: Mỹ Thành, Phước Sơn, Canh Vinh | UBND các huyện: Phù Mỹ, Tuy Phước, Vân Canh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2025 | ||
16 | Hình thành các đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V đến năm 2030: Mỹ An, Cát Hanh, Ân Tường Tây | UBND các huyện: Phù Mỹ, Hoài Ân, Phù Cát | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2030 | ||
17 | Hoàn thành quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho các đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng | Năm 2025 | ||
18 | Rà soát chương trình phát triển đô thị cả tỉnh và từng đô thị gắn với việc thực hiện Quyết định số 538/QĐ- TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021- 2030” | Sở Xây dựng | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | Giai đoạn năm 2023÷2025 | ||
19 | Nghiên cứu, rà soát tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025, giai đoạn 2025-2030 nhằm xây dựng dựng cơ sở hạ tầng hoàn thiện các tiêu chí theo Nghị quyết 26/NQ- UBTVQH của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đối với xã, huyện có trong kế hoạch nâng loại đô thị giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030 trình UBND tỉnh ban hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện có liên quan | Hàng năm và khi có thay đổi cơ chế, chính sách từ Trung ương | ||
IV | Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững | |||||
20 | Tăng cường công tác phản biện và giám sát thực hiện quy hoạch đô thị theo hướng thực chất, thiết thực, hiệu quả | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội | Sở Xây dựng | Hàng năm | ||
21 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu toàn tỉnh về quy hoạch phát triển đô thị; ứng dụng rộng rãi hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ số, nền tảng số trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị | Sở Xây dựng | Sở Tài chính | Năm 2025 | ||
22 | Số hóa dữ liệu liên quan đến các chỉ tiêu về: đô thị hóa, đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên, độ phủ quy hoạch, tỷ lệ đất giao thông trên đất đô thị, tỷ lệ diện tích cây xanh đô thị, tỷ lệ hạ tầng mạng thông tin viễn thông, tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch, tỷ lệ diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người và tỷ trọng kinh tế đô thị trên GRDP của tỉnh để thống nhất quản lý | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê; Các Sở, ngành, UBND các cấp có liên quan | Năm 2025 | ||
23 | Hoàn thành việc rà soát, phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tại các đô thị | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố (tổ chức thực hiện) | Năm 2025 | ||
24 | Quy hoạch xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh tại Khu kinh tế tỉnh Bình Định | Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan | Năm 2025 | ||
25 | Đề xuất định hướng phát triển thành phố Quy Nhơn trở thành trung tâm văn hoá cấp vùng theo Nghị quyết của Trung ương | UBND TP Quy Nhơn; Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2025 | ||
26 | Tổ chức quy hoạch không gian ngầm, hệ thống công trình ngầm thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận | Sở Xây dựng; Ban Quản lý Khu kinh tế | UBND thành phố Quy Nhơn và các huyện có liên quan | Năm 2023 | ||
27 | Rà soát khắc phục nhanh và triệt để việc thiếu tiêu chí của các đô thị đã được nâng loại và các đô thị dự kiến nâng loại | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng | Năm 2025 | ||
V | Phát triển hệ thống nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu | |||||
28 | Lập đề án hoặc chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở dài hạn, trung hạn và hàng năm đảm bảo các chỉ tiêu an sinh nhà ở đô thị, giải quyết cơ bản yêu cầu về nhà ở đô thị, mở rộng các loại hình nhà ở, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 33 m2 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành và địa phương có liên quan | Năm 2024 | ||
29 | Rà soát bổ sung vào quy hoạch tỉnh các tuyến giao thông quan trọng, đảm bảo tính kết nối hệ thống các đô thị toàn tỉnh và các tuyến giao thông quốc gia đi qua địa bàn (quốc lộ, cao tốc, đường ven biển …) nhằm khai thác tối đa lợi thế các tuyến giao thông huyết mạch | Sở Giao thông vận tải | Sở XD, TC, KH&ĐT | Hàng năm đến năm 2030 | ||
30 | Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương theo Chương trình hành động số 21 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban và địa phương có liên quan | Năm 2023 | ||
31 | Xây dựng đề án cấp nước sạch toàn tỉnh ưu tiên quy mô cấp vùng và liên vùng, không phân biệt đô thị và nông thôn, gắn với an ninh nguồn nước, tăng cường sử dụng nước mặt từ các hồ lớn của tỉnh, hạn chế sử dụng nước ngầm, từng bước thay thế các trạm cấp nước nhỏ lẻ hoạt động không hiệu quả, các trạm cấp nước không đạt chuẩn tại các đô thị hoặc các trạm cấp nước có nguồn nước không ổn định | Sở Xây dựng | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã và thành phố | Năm 2024 | ||
32 | Tổ chức thực hiện việc điều phối mạng cấp nước chính phù hợp với tình hình phát triển mở rộng đô thị Quy Nhơn về hướng Bắc và Tây Bắc đảm bảo cấp nước an toàn khai thác hiệu quả các nhà máy cấp nước hiện hữu | Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định | Sở Xây dựng | Năm 2025 | ||
33 | Phối hợp, đề xuất phương án xây dựng giá nước sạch cho khu vực đô thị và nông thôn đối với các dự án cấp nước liên vùng phù hợp quy định hiện hành của Bộ Tài chính | Sở Tài chính | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT | Khi các dự án cấp nước liên vùng đi vào hoạt động | ||
34 | Xây dựng đề án cho các đô thị chịu ảnh hưởng trực tiếp lũ thượng nguồn từ các tuyến sông chính và nước biển dâng do biến đổi khí hậu cần nghiên cứu các giải pháp nạo vét, mở rộng lòng dẫn kết hợp công trình đê, kè chống ngập đô thị. Ưu tiên sử dụng một số giải pháp mềm cho một số tuyến sông qua đô thị | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban QLDA Nông nghiệp và PTNT và địa phương có liên quan | Năm 2025 | ||
35 | Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt với công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường gắng với hệ thống thoát nước mặt chống ngập cục bộ cho đô thị An Nhơn, Hoài Nhơn và Tây Sơn | Ban QLDA Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan | Năm 2030 | ||
36 | Tăng tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt phù hợp công suất nhà máy xử lý trên địa bàn thành phố Quy Nhơn | UBND thành phố Quy Nhơn | Sở Xây dựng | Giai đoạn năm 2025÷2030 | ||
37 | Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng, UBND cấp huyện | Năm 2024 | ||
38 | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo theo vùng với công suất phù hợp, công nghệ xử lý hiện đại thu gom triệt để rác thải, từng bước đóng cửa và thay thế các hình thức chôn lấp không hợp vệ sinh | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Xây dựng | Giai đoạn năm 2025÷2030 | ||
39 | Quy hoạch và quản lý một số bãi tập kết để tận dụng nâng nền gắng với giải pháp nghiên cứu tận thu, tái chế chất thải rắn xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban và UBND cấp huyện có liên quan | Giai đoạn năm 2025÷2030 | ||
40 | Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch xây dựng mới, đóng cửa và di dời một số nghĩa trang nhằm đảm bảo môi trường và cảnh quan cho các đô thị. Ưu tiên các hình thức táng tiên tiến, thân thiện môi trường | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có liên quan | Năm 2023 | ||
41 | Rà soát, hoàn thiện chính sách hỗ trợ hỏa táng | Sở Xây dựng | Sở TC, UBND thị xã Hoài NHơn | Năm 2023 | ||
42 | Đầu tư lò hỏa táng khu vực phía Bắc tỉnh | UBND thị xã Hoài Nhơn | Sở Xây dựng | Năm 2024 | ||
43 | Triển khai thực hiện việc đầu tư, lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh (đã và đang triển khai 01 trạm tại Ngã 3 Cầu Gành, huyện Tuy Phước và 01 trạm tại phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban QLDA DD&CN và địa phương có liên quan | Hàng năm | ||
44 | Hoàn thành danh mục cây trồng, hạn chế và cấm trồng với chủng loại phong phú, đa dạng, phù hợp khí hậu và vùng miền, địa phương; xây dựng hoàn thành kế hoạch phát triển cây xanh các đô thị và danh mục cây bảo tồn trên địa bàn tỉnh làm cơ sở đảm bảo tiêu chí đến năm 2030 đạt 10m2/người. | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện | 2023 | ||
45 | Xây dựng đề án duy trì, phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn đầm Thị Nại, Đề Gi trở thành không gian sinh thái cho đô thị và phục vụ phát triển kinh tế xã hội | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở TNMT, XD và UBND cấp huyện có liên quan | Năm 2025 | ||
46 | Đầu tư xây dựng một số công viên cây xanh cảnh quan khu vực nội thị các đô thị loại III trở lên để cải thiện môi trường khí hậu và tạo điều kiện người dân tiếp cận sử dụng, nâng cao đời sống người dân đô thị (theo Kế hoạch phát triển cây xanh được UBND tỉnh phê duyệt) | UBND thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và Hoài Nhơn | Sở Xây dựng | Năm 2025 | ||
47 | Rà soát tiêu chí chuẩn phân loại đô thị liên quan đến cơ sở hạ tầng xã hội về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị của các đô thị loại III trở lên | UBND thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và Hoài Nhơn | Sở Xây dựng | Năm 2024 | ||
48 | Khắc phục tình trạng thiếu trường, thiếu lớp hiện nay nhất là giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các đô thị; đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội về y tế giáo dục đối với các khu đô thị, các khu dân cư mới | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Năm 2030 | ||
49 | Xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở, mạng lưới khám chữa bệnh bao phủ rộng khắp và từng bước đồng bộ, đảm bảo công tác phòng bệnh và chữa bệnh cho người dân; đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh và một số bệnh viện chuyên khoa trở thành bệnh viện có chất lượng cao của khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Bắc Tây nguyên | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan | Năm 2030 | ||
50 | Rà soát, thực hiện kế hoạch ngầm hóa hệ thống lưới điện, cáp viễn thông, thông tin liên lạc và thông tin điều khiển để chuẩn bị hạ tầng phục vụ công tác phát triển đô thị thông minh; đề xuất đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng dùng chung cho đô thị loại III trở lên | Sở Xây dựng | Sở ngành có liên quan | Năm 2030 | ||
51 | Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng khung đô thị từ loại III trở lên đảm bảo bền vững, thích ứng BĐKH, xanh và thông minh | UBND thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn | Sở Xây dựng và các sở có liên quan | Năm 2025 (sau khi hoàn thành quy hoạch phân khu) | ||
52 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ- TTg ngày 25/3/2021 | Sở Xây dựng; UBND thị xã Hoài Nhơn, UBND huyện Phù Mỹ | Các Sở ngành có liên quan | Hàng năm đến 2030 | ||
53 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ngành có liên quan | Hàng năm đến 2030 | ||
VI | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị | |||||
54 | Xác định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đầu mối về phát triển đô thị theo nghị định số theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2025 | ||
55 | Xây dựng văn hóa và lối sống đô thị văn minh, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ của người dân, chú trọng tạo nhiều không gian văn hóa công cộng; bố trí đủ quỹ đất và ngân sách hợp lý, ràng buộc rõ trách nhiệm của các chủ đầu tư các khu đô thị đối với việc xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho cư dân | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành có liên quan | 2024 | ||
56 | Tổ chức triển khai thực hiện chính sách đảm bảo cho lao động nông thôn di cư, lao động phi chính thức được tiếp cận bình đẳng, có cơ hội phát triển và hưởng thụ công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản tại đô thị; Rà soát hoàn thiện chính sách hỗ trợ học tập, dạy nghề, việc làm cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan | Hàng năm | ||
57 | Xây dựng và ban hành quy chế bàn giao và tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô dân cư, khu đô thị | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2024 | ||
VII | Phát triển kinh tế khu vực đô thị | |||||
58 | Các đô thị từ loại V trở lên xây dựng thương hiệu đặc thù từng vùng miền, gắng với sản phẩm chiến lược có thế mạnh nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế đô thị. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành có liên quan | Giai đoạn năm 2023÷2030 | ||
59 | Thực hiện việc di dời các cơ sở sản xuất chế biến gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi trung tâm các đô thị từ loại III trở lên | Sở Công thương, UBND thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và Hoài Nhơn | Các sở, ban, ngành có liên quan | Giai đoạn năm 2023÷2025 | ||
60 | Đề xuất việc quy hoạch, sử dụng đúng mục và hiệu quả từ việc mở rộng không gian đô thị, đặc biệt là quỹ đất hai bên các tuyến đường giao thông tạo nguồn thu cho phát triển đô thị | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm và theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền | ||
61 | Đề xuất đầu tư xây dựng, tạo bước đột phá để nâng cao vai trò động lực, cực tăng trưởng của chuỗi đô thị phía Nam của tỉnh (Quy Nhơn, An Nhơn, Tuy Phước, Cát Tiến, Canh Vinh), các đô thị loại IV trở lên nhằm phát triển kinh tế đô thị | Các Sở Xây dựng, Giao thông, Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm đến 2030 | ||
62 | Quy hoạch, đầu tư xây dựng các điểm kinh tế ban đêm các đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành có liên quan | Đối các đô thị loại III: hoàn thành năm 2025; các đô thị còn lại đến năm 2030 | ||
63 | Chủ động triển khai thực việc mở rộng, nâng tầm quan hệ của Tỉnh với các địa phương nước ngoài, các tập đoàn kinh tế, tổ chức tài chính quốc tế nhằm phát huy tối đa nội lực, tiềm năng và lợi thế của đô thị tỉnh Bình Định, trong đó chú trọng giới thiệu chuỗi đô thị động lực phía Nam tỉnh Bình Định và chuỗi đô thị ven đầm Đề Gi | Sở Ngoại vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở KH&ĐT, các sở, địa phương theo từng lĩnh vực | Hàng năm theo Kế hoạch | ||
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 74-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 133-CTr/TU hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Kế hoạch 2060/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 7Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 74-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 133-CTr/TU hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Kế hoạch 2060/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 3385/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết