- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3383/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1746/TTr-STTTT ngày 31 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy chế lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3383/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ.
1. Phối hợp phải kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, đúng quy định của pháp luật nhằm đảm bảo hiệu quả các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ.
2. Việc phối hợp thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ. Trường hợp phát sinh những vấn đề mới trong quá trình thực hiện thì các bên phải cùng nhau trao đổi để thống nhất thực hiện.
1. Trình tự đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm 03 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư.
2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, nội dung thực hiện bao gồm: lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; thực hiện khảo sát; lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án.
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định pháp luật đầu tư công được quy định tại Điều 12 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2019/NĐ-CP).
b) Thực hiện khảo sát để lập dự án theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
c) Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án: Tùy theo quy mô, tính chất của dự án ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể, việc thiết kế được thực hiện 01 bước hoặc 02 bước theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
- Đối với trường hợp thiết kế 01 bước:
+ Chủ đầu tư lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và trình Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định, trình phê duyệt theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
+ Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định.
+ Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
- Đối với trường hợp thiết kế 02 bước:
+ Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và trình Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, trình phê duyệt theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP đối với thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định.
+ Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
3. Giai đoạn thực hiện đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 24 và các điều khoản có liên quan của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
a) Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân lập thiết kế chi tiết và dự toán; Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và được phép thuê tổ chức, cá nhân có năng lực kinh nghiệm thực hiện thẩm tra thiết kế chi tiết và dự toán làm cơ sở thẩm định đối với các phần việc mà mình thực hiện, trừ trường hợp dự án lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán đối với trường hợp thiết kế 02 bước theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
b) Chủ đầu tư gửi Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo hoàn thành sản phẩm và hạng mục công việc của dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
4. Giai đoạn kết thúc đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 37 và các điều khoản có liên quan của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
1. Trường hợp lập đề cương và dự toán chi tiết đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP thực hiện theo Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT).
a) Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT và là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định và trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.
b) Đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định đề cương và dự toán chi tiết; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT.
2. Hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin, được quy định tại Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
a) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
b) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường (dịch vụ theo yêu cầu riêng), thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
c) Lập dự toán thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí.
d) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định, gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổng hợp thẩm định và trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
đ) Đối với hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch thuê; đồng thời, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về chuyên môn công nghệ thông tin theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo trình tự đầu tư dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định đảm bảo hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 02 bước) của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định.
2. Thẩm định thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 01 bước) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư dự án, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định.
3. Thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT và là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định và trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết sau khi lấy ý kiến của Sở Tài chính.
4. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy tại điểm b khoản 2 Điều 53 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổng hợp thẩm định và trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Đối với trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị chủ trì thuê, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định.
5. Theo dõi, kiểm tra sản phẩm hoặc hạng mục của công việc dự án hoàn thành khi cần thiết theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển theo quy định Luật Đầu tư công.
2. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (trường hợp thiết kế 02 bước) theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, có trách nhiệm gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở và gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan về thiết kế và dự toán để tổng hợp, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và phê duyệt hoặc trình phê duyệt theo phân cấp về quản lý đầu tư công.
3. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, có trách nhiệm gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết và gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để tổng hợp, thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án và phê duyệt hoặc trình phê duyệt theo phân cấp về quản lý đầu tư công.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc có ý kiến đối với đề cương và dự toán.
b) Thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp thiết kế 01 bước) đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
2. Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thiết kế 02 bước) đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
3. Tổ chức thẩm định và phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT.
4. Tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch thuê đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về chuyên môn công nghệ thông tin theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
1. Các cơ quan nhà nước căn cứ các nội dung quy định trong Quy chế này để phối hợp thực hiện có hiệu quả việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng cơ quan nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định theo quy định./.
- 1Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT- BTTTT kèm theo Quyết định 2322/QĐ-UBND
- 7Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Kế hoạch 224/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT- BTTTT kèm theo Quyết định 2322/QĐ-UBND
- 14Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3383/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3383/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực