BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3378/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 tháng 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật tại Tờ trình số 5200/TTr-TCKT ngày 15 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành về đăng ký xe cơ giới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3378/QĐ-BQP ngày 20/8/2016 của Bộ trưởng BQP)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG THỰC HIỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục đăng ký xe có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989 | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
2 | Thủ tục đăng ký xe do Bộ Quốc phòng trang bị | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
3 | Thủ tục đăng ký xe do đơn vị tự mua | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
4 | Thủ tục đăng ký xe điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
5 | Thủ tục đăng ký xe cơ quan, đơn vị mua bằng vốn tự có, bán lại cho cơ quan, đơn vị khác trong Bộ Quốc phòng | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
6 | Thủ tục đăng ký xe điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
7 | Thủ tục đăng ký xe cho, tặng; xe viện trợ; xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
8 | Thủ tục đăng ký xe cải tạo | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
9 | Thủ tục đăng ký xe sau sửa chữa thay thế động cơ cùng loại | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
10 | Thủ tục cấp lại, cấp đổi biển số, giấy chứng nhận | Xe - Máy | Cơ quan Cục Xe - Máy, đơn vị trực thuộc Bộ |
1. Thủ tục đăng ký xe có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31/12/1989
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự. (Riêng đối với xe xích: Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng);
- Bản khai đăng ký xe;
- Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe đã nhập kho).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
2. Thủ tục đăng ký xe do Bộ Quốc phòng trang bị
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe đã nhập kho);
- Biên bản giao, nhận xe;
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan, đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua xe, có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ hồ sơ gốc về Cục Xe - Máy).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
3. Thủ tục đăng ký xe do đơn vị tự mua
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ xe đăng ký lần đầu, gồm:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Hợp đồng mua bán;
- Hoá đơn bán hàng hợp lệ;
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ về Cục Xe - Máy).
* Hồ sơ xe đã đăng ký tại cơ quan Công an, gồm:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Hợp đồng mua bán;
- Hóa đơn bán hàng hợp lệ (áp dụng đối với trường hợp mua xe của các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh);
- Giấy khai sang tên, di chuyển do cơ quan Công an cấp;
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật (cơ quan, đơn vị mua xe có trách nhiệm đến cơ quan Công an làm thủ tục nhận giấy sang tên, di chuyển, hồ sơ gốc của xe và bàn giao đầy đủ cho cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để chuyển giao về Cục Xe - Máy).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
4. Thủ tục đăng ký xe điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc điều động xe;
- Bản khai đăng ký xe;
- Biên bản bàn giao xe;
- Chứng nhận đăng ký, biển số, lý lịch theo xe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc cho bán xe;
- Văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cho phép cơ quan, đơn vị mua xe được đăng ký xe theo quy định;
- Bản khai đăng ký xe;
- Hợp đồng mua bán;
- Hóa đơn bán hàng hợp lệ (áp dụng đối với trường hợp mua xe của các cơ quan, đơn vị có đăng ký kinh doanh);
- Chứng nhận đăng ký, biển số, lý lịch theo xe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
6. Thủ tục đăng ký xe điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (hoặc cấp có thẩm quyền) về việc điều động xe;
- Bản khai đăng ký xe;
- Biên bản bàn giao xe;
- Chứng nhận đăng ký theo xe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký xe cho, tặng:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Văn bản cho, tặng của bên cho, tặng;
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định của pháp luật.
* Hồ sơ đăng ký xe viện trợ:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu;
- Giấy xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính.
* Hồ sơ đăng ký xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển:
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch;
- Biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc cho phép cải tạo xe quân sự; phê duyệt tài liệu thiết kế cải tạo xe quân sự;
- Bản khai đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật sau cải tạo;
- Chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký; đối với xe chưa đăng ký phải có hồ sơ gốc hợp lệ theo quy định của pháp luật và quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
9. Thủ tục đăng ký xe sau sửa chữa thay thế động cơ cùng loại
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan Xe - Máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi trực tiếp về Cục Xe - Máy.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Bản khai đăng ký xe;
- Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Hồ sơ nguồn gốc động cơ;
- Phiếu hợp cách xuất xưởng;
- Biên bản giao, nhận xe khi xuất xưởng;
- Chứng nhận đăng ký theo xe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe cho đơn vị.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
10. Thủ tục cấp lại, cấp đổi biển số, giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này và gửi về Cục Xe - Máy;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp lại, cấp đổi biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì Cục Xe - Máy thông báo cho cơ quan, đơn vị liên quan biết và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Bản khai đăng ký xe;
- Bản tường trình của lái xe hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý (có xác nhận của chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên);
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thi hành kỷ luật đối với các trường hợp vi phạm (nếu có);
- Biển số đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký theo xe (trường hợp bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xe - Máy.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Xe - Máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển số đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đăng ký xe theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp lại biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký bị mất;
- Cấp đổi biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký bị hỏng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
Mẫu số 01
……..(1)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……(3)…., ngày …… tháng …… năm 20 …… |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ …………………………..(4)............................................
Phòng (Ban) Xe - Máy …………………...đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe ô tô có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe: ……………………… (5)………….. Loại xe: ……………….(6) ………………
Số khung: ……………………………(7)………….. Số máy: ………………(8) ………………
Nguồn gốc trang bị:……………………………………(9)……………………………………….
Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
| Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất: ……….…(10)............... Năm sản xuất: …………………(11)………………
Công suất động cơ:……………….(12)...KW (ml). Công thức bánh xe: ...(13) …………….
Tổng số lốp xe:. ………..(14)................... (cái); cỡ lốp (15): Trước………… Sau …………
Kích thước của xe (16): Dài ………….mm, rộng ……………… mm, cao ……………. mm
Tải trọng (xe tải):……………(17)........kg, khối lượng toàn bộ (xe tải)………. (18)……..kg
Số chỗ ngồi (xe con, ca):………..(19)...........người. Màu sơn ……………….(20) …………
Giá trị xe:………………………….(21)……………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) XE - MÁY | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phần dành riêng cho Cục Xe-Máy
Số giấy chứng nhận đăng ký: ……………………...Cấp lần: ………………………………………. Ngày đăng ký: ……………………………………….. Số sổ: ………………………………………… |
CỤC TRƯỞNG | TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký.
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số……... ngày ………. tháng ……….. năm…….., về việc …………………
(5), (6), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc danh mục ô tô do Bộ Tổng Tham mưu ban hành.
(7), (8) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu; xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(9) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu; xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(21) Ghi như trong hóa đơn bán hàng.
Tờ khai đăng ký do cán bộ phòng (ban) xe - máy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng khai; thủ trưởng phòng (ban) xe - máy, thủ trưởng đơn vị có xe hoặc thủ trưởng cục kỹ thuật (hậu cần) ký tên, đóng dấu.
Không ghi vào phần dành riêng cho Cục Xe - Máy.
- 1Thông tư 37/2010/TT-BCA quy định quy trình đăng ký xe do Bộ Công an ban hành
- 2Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Thông tư 54/2015/TT-BCA bổ sung Điều 25a vào Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Quyết định 4708/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới tại Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 6184/QĐ-BQP năm 2019 công bố bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 6Thông tư 99/2023/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 37/2010/TT-BCA quy định quy trình đăng ký xe do Bộ Công an ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 54/2015/TT-BCA bổ sung Điều 25a vào Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7Nghị định 102/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh thuốc
- 8Quyết định 4708/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới tại Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 99/2023/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng
Quyết định 3378/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về đăng ký xe cơ giới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 3378/QĐ-BQP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2016
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực