- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3378/2005/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 20 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
Căn cứ Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển cấp tỉnh và cấp huyện.
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh và cấp huyện.
- Đội năng khiếu cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 2. Mức chi chế độ dinh dưỡng
1. Mức chi chế độ dinh dưỡng bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng. Cụ thể như sau:
a) Đối với cấp tỉnh:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
Vận động viên, huấn luyện viên | Mức chi trong thời gian | |
Tập trung tập luyện | Tập trung thi đấu | |
- Đội tuyển | 45.000 | 60.000 |
- Đội tuyển trẻ | 35.000 | 45.000 |
- Đội năng khiếu | 25.000 | 45.000 |
b) Đối với cấp huyện: áp dụng chung cho thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu. Tùy theo khả năng ngân sách cấp huyện, UBND cấp huyện quy định mức chi phù hợp không vượt quá mức chi sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
Vận động viên, huấn luyện viên | Mức chi tối đa không quá |
- Đội tuyển | 35.000 |
- Đội tuyển trẻ | 25.000 |
- Đội năng khiếu | 25.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng trên được áp dụng trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ dinh dưỡng quy định tại Điều 2 được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Thể dục Thể thao, các huyện, thị xã, thành phố theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách Nhà nước.
Nhà nước khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bãi bỏ. Chế độ dinh dưỡng quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong phạm vi tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2Quyết định 193/QĐ-UB năm 2005 về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 4Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong phạm vi tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 4Quyết định 193/QĐ-UB năm 2005 về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 3378/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 3378/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Đảm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực