Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 02 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/06/2015 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Thực hiện Công văn số 9174/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch Đầu tư ngày 16/12/2022 về việc xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 14/TTr-SKHĐT ngày 04/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Hưng Yên năm 2023 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Công Thương; Trưởng ban BQL các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Quan điểm
- Tập trung thực hiện định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh.
- Bám sát quan điểm chỉ đạo về định hướng hợp tác đầu nước ngoài tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/08/2019 của Bộ Chính trị và các chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
- Đón đầu làn sóng đầu tư tái cấu trúc các chuỗi cung ứng, giá trị toàn cầu và đặc biệt của khu vực Châu Á.
- Đa dạng hóa đối tác, hình thức đầu tư, ưu tiên các dự án đầu tư nước ngoài có liên kết với khu vực kinh tế trong nước, phù hợp với định hướng tái cơ cấu nền kinh tế phục vụ mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng, an sinh, trật tự, an toàn xã hội và nâng cao tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
- Tập trung thu hút đầu tư từ các quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu các chuỗi cung ứng, là thành viên cùng tham gia các Hiệp định FTA đa phương với Việt Nam như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore... ưu tiên các tập đoàn đa quốc gia liên kết với doanh nghiệp trong nước hình thành và phát triển cụm liên kết theo từng chuỗi giá trị.
- Phương thức xúc tiến đầu tư theo hướng chủ động tiếp cận, giới thiệu các cơ hội hợp tác đầu tư trực tiếp với các đối tác; tăng cường các kênh xúc tiến đầu tư trực tuyến và ứng dụng công nghệ số.
2. Mục tiêu
- Số lượng dự án đầu tư mới và doanh nghiệp thành lập năm 2023 tăng từ 10% trở lên tập trung vào các ngành, lĩnh vực thu hút đầu tư.
- Các chỉ số: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX); Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tăng điểm và tăng hạng.
- Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh thông qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, đào tạo nâng cao kỹ năng quản lý kinh doanh và nâng cao năng lực tổ chức quản lý sản xuất.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, công khai, minh bạch tất cả các thủ tục về đầu tư, cung cấp các dịch vụ công thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
Năm 2023, tỉnh Hưng Yên tập trung tăng cường hợp tác hữu nghị, ngoại giao nhân dân, thúc đẩy quan hệ ngoại giao văn hóa với đối tác có quan hệ hữu nghị hợp tác với tỉnh như Hàn Quốc, Nhật Bản, Belarus... nhằm thu hút các dự án từ các nhà đầu tư, doanh nghiệp quy mô lớn, công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp có vai trò chủ đạo, dẫn dắt các chuỗi cung ứng trong khu vực và toàn cầu; các dự án công nghệ cao, thân thiện môi trường, có tác động lan tỏa, liên kết với doanh nghiệp trong nước, phát triển công nghiệp hỗ trợ; các dự án có suất đầu tư cao, giá trị gia tăng lớn, sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả.
(Chi tiết Biểu tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 gửi kèm)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến hợp tác đầu tư với các đối tác, doanh nghiệp cũng như công tác ngoại giao nhân dân, tiếp xúc kiều bào người Hưng Yên tại Hoa Kỳ, Canada và các nước thuộc Liên minh Châu Âu trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động, khủng hoảng chuỗi cung ứng toàn cầu trong giai đoạn hậu Covid-19. Tăng cường hợp tác với Hàn Quốc nhằm thúc đẩy các ngành công nghiệp xanh, giảm thiểu khí thải nhà kính để ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển cân bằng tạo việc làm bền vững.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và truyền thông; Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài, Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan xúc tiến đầu tư; các cơ quan, đơn vị trung ương thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao như Cục Đầu tư nước ngoài, Cục Ngoại vụ, Cục Lãnh sự, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Đông Bắc Á, Vụ Châu Âu, Vụ Châu Mỹ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các đơn vị chức năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí trong và ngoài nước... để thiết lập quan hệ hợp tác hỗ trợ cho tỉnh trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài và giới thiệu các dự án đầu tư vào Hưng Yên.
- Tăng cường thúc đẩy hoạt động hỗ trợ giải quyết các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp qua các Hội nghị lãnh đạo tỉnh gặp mặt doanh nghiệp.
- Tích cực tuyên truyền vận động, giới thiệu các dự án đầu tư trọng điểm, các dự án lớn; cung cấp thông tin chi tiết đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp; nắm sát tiến độ triển khai của các dự án và tạo điều kiện thủ tục để thúc đẩy đầu tư (cả trước và sau khi các nhà đầu tư đến tìm hiểu và làm việc).
- Tuyên truyền quảng bá, giới thiệu tiềm năng, cơ hội, thế mạnh của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh truyền hình trong nước và nước ngoài; phát hành các ấn phẩm, tài liệu quảng bá giới thiệu các hoạt động đầu tư của tỉnh.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt động tư vấn, hỗ trợ đầu tư tạo môi trường thuận lợi và thủ tục nhanh gọn giúp các nhà đầu tư triển khai nhanh các dự án đầu tư.
- Tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh gặp mặt doanh nghiệp và đối thoại với doanh nghiệp để nắm bắt tình hình đầu tư, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh; thông qua hoạt động này thu hút thêm các nhà đầu tư mới đầu tư vào tỉnh.
- Tổ chức và tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư vào địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, phối hợp với các nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và cụm công nghiệp khẩn trương đầu tư xây dựng hạ tầng để tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư; xác định các mức giá thuê đất và giá các dịch vụ hợp lý để đảm bảo tính cạnh tranh trong việc thu hút đầu tư.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh
- Là đầu mối triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đối thoại với các doanh nghiệp để giải quyết kịp thời những kiến nghị hợp lý của doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung, cập nhật danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh nhằm thu hút đầu tư đạt mục tiêu đề ra (xây dựng quy định về suất đầu tư, số lượng lao động sử dụng, hàng rào kỹ thuật; các tiêu chí về môi trường, công nghệ...).
- Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo phân công tại bảng phụ lục của Chương trình xúc tiến đầu tư.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về chương trình; cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến hoạt động được giao chủ trì thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát thực hiện của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Là đầu mối tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai.
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước, nước ngoài.
- Biên tập và cập nhật các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu chuyên sâu về tiềm năng, lợi thế đầu tư vào các khu công nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên sâu về các khu công nghiệp.
- Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo phân công tại bảng phụ lục của Chương trình xúc tiến đầu tư.
c) Sở Xây dựng
- Tổ chức công bố công khai các quy hoạch xây dựng được duyệt và cung cấp thông tin cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.
- Tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính và tiếp cận thông tin quy hoạch cho các nhà đầu tư khi tham gia đầu tư xây dựng.
d) Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
- Duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu về cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố; tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Hưng Yên đã được duyệt.
- Chủ trì triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh và theo chương trình của Bộ Công Thương.
đ) Sở Tài chính: Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì thực hiện.
e) Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực và địa bàn đơn vị phụ trách, triển khai thực hiện các nội dung công việc liên quan trong Chương trình. Chủ động đề xuất các dự án và danh mục thu hút đầu tư của địa phương theo từng thời kỳ.
2. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 được hình thành từ các nguồn sau:
- Ngân sách tỉnh theo kế hoạch hàng năm; các đơn vị sử dụng nguồn kinh phí được cấp từ dự toán ngân sách năm 2023 hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ mới nếu chưa có trong dự toán năm 2023 của đơn vị.
- Kinh phí xã hội hóa khác (đóng góp, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các nguồn khác) theo quy định của pháp luật.
b) Nguyên tắc lập và sử dụng kinh phí
- Việc lập, phê duyệt, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình: Thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và cá quy định có liên quan tại các văn bản pháp luật hiện hành và hướng dẫn của các Bộ, ngành.
- Việc huy động các nguồn lực xã hội phải đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với kế hoạch, chương trình xúc tiến đã được phê duyệt, phù hợp với các quy định của pháp luật, đảm bảo cân đối hài hòa lợi ích chung của cả xã hội và lợi ích của các bên liên quan.
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của UBND tỉnh Hưng Yên tại Quyết định số: 336/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/nội dung của hoạt động | Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | ||||
Trong nước | Nước ngoài | Chương trình XTĐT Quốc gia | Ngân sách của địa phương | Khác (xã hội hóa) | Tổng kinh phí | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14=11+12+13) |
1 | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | 12 tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | X | X | Thu thập thông tin, tổng hợp, nghiên cứu xây dựng các đề án, báo cáo, tài liệu; xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư | Trong nước và nước ngoài | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 400 |
| 400 |
2 | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư | Quý III, IV | Trung tâm XTĐT và HTDN | X | X | Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài | Trong nước và nước ngoài | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 300 |
| 300 |
3 | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư | 12 tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | X |
| Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh. | Trong tỉnh | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 750 |
| 750 |
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 336/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/nội dung của hoạt động | Địa bàn/tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | ||||
Trong nước | Nước ngoài | Chương trình XTĐT Quốc gia | Ngân sách của địa phương | Khác(xã hội hóa) | Tổng kinh phí | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14=11+12+13) |
1 | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | 12 tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | X | X | Thu thập thông tin, tổng hợp, nghiên cứu xây dựng các đề án, báo cáo, tài liệu; xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang thông tin điện từ về xúc tiến đầu tư | Trong nước và nước ngoài | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 400 |
| 400 |
2 | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư | Quý III, IV | Trung tâm XTĐT và HTDN | X | X | Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài | Trong nước và nước ngoài | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 300 |
| 300 |
3 | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư | 12 tháng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | X |
| Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh. | Trong tỉnh | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 750 |
| 750 |
4 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Quý III, IV | Trung tâm XTĐT và HTDN | X | X | Cung cấp thông tin, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư | Trong nước và nước ngoài | Các sở, ngành trong tỉnh |
| 270 |
| 270 |
5 | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư, tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư | Quý I | Văn phòng UBND tỉnh | X | X | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể để kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân | Trong nước và nước ngoài | Bộ Ngoại giao và các sở, ngành trong tỉnh |
| 300 |
| 300 |
6 | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư, tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư tại Nhật Bản | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư | Quý II | Văn phòng UBND tỉnh | X | X | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể để kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân | Trong nước và nước ngoài | Bộ Ngoại giao và các sở, ngành trong tỉnh |
| 300 |
| 300 |
7 | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư, tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư tại Mỹ | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư | Quý III | Văn phòng UBND tỉnh | X | X | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể để kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân | Trong nước và nước ngoài | Bộ Ngoại giao và các sở, ngành trong tỉnh |
| 450 |
| 450 |
8 | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư, tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư tại Châu Âu | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư | Quý IV | Văn phòng UBND tỉnh | X | X | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể để kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân | Trong nước và nước ngoài | Bộ Ngoại giao và các sở, ngành trong tỉnh |
| 450 |
| 450 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.220 | - | 3.220 |
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 9Công văn 9174/BKHĐT-ĐTNN năm 2022 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 514/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2023
- 11Quyết định 313/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 12Quyết định 845/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Đồng Nai
Quyết định 336/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Hưng Yên năm 2023
- Số hiệu: 336/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Lê Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra