- 1Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp và Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp và Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2012/TT-BNV NGÀY 16/01/2012 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2010/QĐ-TTG NGÀY 28/7/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG CHO DOANH NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BNV ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||
1 | Thủ tục cho phép tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng phạm vi toàn quốc. | Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng | Bộ Nội vụ |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Thủ tục cho phép tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng | UBND cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
I. THỦ TỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG PHẠM VI TOÀN QUỐC
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương hoặc liên Bộ, liên ngành hoặc liên tỉnh do một Bộ (ngành, đoàn thể Trung ương) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì hoặc đồng chủ trì tổ chức gửi hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương đăng ký tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tính theo dấu bưu điện), Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ, xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép cơ quan, đơn vị đăng ký tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép hoặc không cho phép cơ quan, đơn vị đăng ký tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xin phép tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Đề án tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nội dung của Đề án thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 8 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg và thực hiện các nội dung cụ thể sau:
+ Nội dung và tên của danh hiệu, giải thưởng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tổ chức giải được quy định tại khoản 1 điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg.
+ Nội dung và tên danh hiệu, giải thưởng không trùng với các danh hiệu, giải thưởng khác đã được phê duyệt.
+ Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng của các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải quy định cụ thể về đối tượng tham dự, ngành nghề tham dự, nội dung hệ thống các tiêu chí và phải phù hợp với tên gọi của danh hiệu, giải thưởng.
+ Quy định cụ thể về số lượng, cơ cấu thành phần của Ban Tổ chức và Hội đồng xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức (quy định tại khoản 1 điều 2 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg) quyết định thành lập Hội đồng và Ban Tổ chức.
+ Quy định cụ thể về số lượng, cơ cấu giải thưởng, danh hiệu.
+ Phương án tài chính nêu rõ: Nguồn thu, nguyên tắc thu, nguyên tắc chi, nội dung chi, trách nhiệm quản lý tài chính và tổ chức thực hiện.
+ Cam kết của đơn vị tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng về việc không thu kinh phí của các đơn vị tham gia bình chọn danh hiệu, giải thưởng dưới bất cứ hình thức nào.
+ Ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tính theo dấu bưu điện.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc không cho phép (hoặc văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ không cho phép) cơ quan đơn vị đăng ký tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể đăng ký tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng phải là Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hồ sơ đăng ký xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định (qua Sở Nội vụ).
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ sơ đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tính theo dấu bưu điện), Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tổ chức và chịu trách nhiệm về việc tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
- Đề án tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp (02 bản). Nội dung của đề án thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 51/2010/QĐ-TTg và thực hiện các nội dung sau:
+ Nội dung và tên của danh hiệu, giải thưởng không trùng với các danh hiệu, giải thưởng khác đã được phê duyệt;
+ Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng phải đảm bảo quy định cụ thể về hệ thống các tiêu chí. Nội dung và tính chất các tiêu chí phải phù hợp với danh hiệu, giải thưởng đã quy định.
+ Quy định cụ thể về số lượng, cơ cấu thành phần của Ban Tổ chức và Hội đồng xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
+ Quy định cụ thể về số lượng, cơ cấu giải thưởng, danh hiệu.
+ Phương án tài chính nêu rõ: Nguồn thu, nguyên tắc thu, nguyên tắc chi, nội dung chi; trách nhiệm quản lý tài chính và tổ chức thực hiện.
+ Ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mỗi bộ gồm 01 văn bản đề nghị, 02 Đề án).
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tính theo dấu bưu điện.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Nội vụ
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
- Quyết định tổ chức xét, tôn vinh và trao giải thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương 01 bản để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể đăng ký tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội Vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg.
- 1Quyết định 1171/QĐ-BNV năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 1957/QĐ-BNV năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 511/QĐ-BNV năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 1Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 1171/QĐ-BNV năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1957/QĐ-BNV năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 511/QĐ-BNV năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
Quyết định 334/QĐ-BNV năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- Số hiệu: 334/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Trần Thị Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực