Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3326/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 6376/STC-HCSN ngày 26 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt xuất chi ngân sách tỉnh số tiền: 513.000.000 đồng (Năm trăm mười ba triệu đồng) cấp cho các đơn vị để thực hiện công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh những tháng cuối năm 2016; cụ thể:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số tiền: 225.000.000 đồng.

- Sở Công thương số tiền: 120.135.000 đồng.

- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh số tiền: 167.865.000 đồng. Nguồn kinh phí: Từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số 70/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh.

(Biểu chi tiết kèm theo Quyết định).

Điều 2. Giao Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí theo đúng nội dung tại Điều 1 Quyết định này; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh có trách nhiệm thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, KGVX, TH. Trâm (7).

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lương Văn Hải

 

BIỂU DỰ TOÁN

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung

Số tiền
(đồng)

Ghi chú

I

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

225.000.000

 

1

Xăng xe, công tác phí đi thanh tra, xử phạt VPHC về ATTP

20.000.000

Thanh toán theo thực tế phát sinh và quy định hiện hành

2

Chi phụ cấp thanh tra chuyên ngành

5.000.000

Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014

3

Chi mua tin phục vụ thanh tra xử phạt VPHC về ATTP

10.000.000

Thông tư 153/2013/TT- BTC ngày 28/6/2013

4

Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, công cụ, phương tiện phục vụ hoạt động của lực lượng xử phạt

150.000.000

Thanh toán theo thực tế phát sinh và quy định hiện hành

5

Chi xử lý tiêu hủy thực phẩm không an toàn

3.000.000

6

Chi tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về xử phạt VPHC lĩnh vực ATTP

10.000.000

7

Chi mua vật tư văn phòng phục vụ hoạt động của của lực lượng xử phạt

3.000.000

8

Chi phí phân tích, kiểm nghiệm, test nhanh mẫu thực phẩm

10.000.000

Thông tư số 149/2013/TT-BTC và thực tế phát sinh

9

Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác xử phạt vi phạm

3.000.000

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và các văn bản hướng dẫn

10

Chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ

10.000.000

Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV- BTC ngày 05/01/2005

11

Chi khác

1.000.000

 

II

Sở Công thương

120.135.000

 

1

Kiểm tra, kiểm mẫu

91.600.000

 

-

Phụ cấp lưu trú: 300 ngày x 100.000 đồng/ngày

30.000.000

Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND

-

Xăng xe: 18.000 km x 1.200 đồng/km

21.600.000

thực tế phát sinh

-

Văn phòng phẩm

10.000.000

Thanh toán theo thực tế

-

Chi phí kiểm mẫu: 20 mẫu x 1.500.000 đồng/mẫu

30.000.000

Thông tư số 149/2013/TT-BTC và thực tế phát sinh

2

Bộ sản phẩm kiểm mẫu:

10.241.000

Thanh toán theo thực tế phát sinh

-

Test nhanh hàn the: 11 hộp x 438.000 đồng/hộp

4.818.000

-

Test nhanh formol: 11 hộp x 493.000 đồng/hộp

5.423.000

3

Chi phí tiêu hủy

5.000.000

4

Kinh phí tổ chức tập huấn, tuyên truyền các văn bản QPPL về ATTP

13.294.000

 

-

Bồi dưỡng giảng viên: 04 người x 300.000 đồng/người

1.200.000

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

-

Nước uống: 200 người x 5.000 đồng/người

1.000.000

Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND và thực tế phát sinh

-

In ấn tài liệu: 200 bộ x 20.000 đồng/bộ

4.000.000

Thanh toán theo thực tế phát sinh

-

Thuê, trang trí hội trường

4.000.000

-

Tem thư, văn phòng phẩm

2.000.000

-

Chi khác

1.094.000

III

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

167.865.000

 

1

Kiểm tra

120.240.000

 

a

Tuyến tỉnh:

54.240.000

 

-

Phụ cấp lưu trú: 04 người/đoàn x 02 đoàn x 40 ngày x 100.000 đồng/người/ngày

32.000.000

Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND và thực tế phát sinh

-

Tiền phòng nghỉ: 04 người/đoàn x 02 đoàn x 09 đêm x 170.000 đồng/người/đêm

12.240.000

-

Xăng xe: 02 xe x 05 ngày/xe x 1.000.000 đồng/ngày

10.000.000

Thanh toán theo thực tế phát sinh

b

Tuyến huyện:

66.000.000

-

Xăng xe: 1.000 km/huyện/tháng x 03 tháng x 10 huyện x 1.200 đồng/km

36.000.000

-

Công tác phí: 10 ngày x 10 huyện x 100.000 đồng/người/ngày

10.000.000

Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND và thực tế phát sinh

-

Tập huấn triển khai cho tuyến xã: 02 lần/huyện x 10 huyện x 1.000.000 đồng/lần

20.000.000

Thông tư 153/2013/TT- BTC ngày 28/6/2013

2

Công tác tuyên truyền

47.625.000

-

Phát thanh tuyên truyền trên loa: 05 lần/xã x 127 xã x 15.000 đồng/lần

9.525.000

-

Tập huấn tuyên truyền cho tuyến xã: 01 lần/xã x 127 xã x 300.000 đồng/lần

38.100.000

TỔNG CỘNG

513.000.000