Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3326/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ công văn số 3530/UBND-KTN ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ kết quả thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1764/BC-SKH&ĐT ngày 24/11/2015;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2277/TTr-SCT ngày 01/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Công Thương.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt về phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.
- Điều chỉnh quan điểm, định hướng và những mục tiêu lớn về phát triển thương mại tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển thương mại của Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước.
- Điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại theo không gian thị trường, theo các thành phần kinh tế và hình thức kinh doanh thương mại; điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển thương mại chủ yếu của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đề xuất cơ chế chính sách và giải pháp phát triển thương mại và thực hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: Trên cơ sở đánh giá hiện trạng phát triển thương mại tỉnh giai đoạn 2011- 2015, điều chỉnh mục tiêu và giải pháp phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với mục tiêu định hướng của tỉnh và cả nước trong thời kỳ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thời kỳ lập quy hoạch:
+ Đánh giá thực trạng phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011-2015.
+ Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
5. Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch: 30 bộ
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch: 30 bộ
- Bản đồ thực trạng và quy hoạch: 01 bản tỷ lệ 1/250.000
- Đĩa CD lưu trữ tài liệu: 02
6. Dự toán kinh phí thực hiện: 259.941.000 đồng (Hai trăm năm mươi chín triệu chín trăm bốn mươi mốt ngàn đồng).
7. Nguồn vốn lập quy hoạch: Sử dụng từ nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2015 (kinh phí quy hoạch chưa phân bổ) của ngân sách cấp tỉnh.
8. Tiến độ thực hiện:
- Lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Tháng 10/2015.
- Thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Tháng 10-11/2015.
- Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Tháng 11/2015.
- Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện; Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Lựa chọn đơn vị tư vấn: Tháng 12/2015.
- Thực hiện điều chỉnh quy hoạch: Tháng 1-6/2016.
- Lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương, Bộ Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tháng 07/2016.
- Thẩm định báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch: Tháng 8-9/2016.
- Trình phê duyệt báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch: Tháng 10/2016.
(Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí gửi kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
A. ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
2. Sự cần thiết phải điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
Trong những năm qua, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá cao, cơ cấu kinh tế của Tiền Giang chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ trong tổng GDP có xu hướng tăng lên; đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao.
Để đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, tỉnh Tiền Giang tiếp tục chú trọng đến việc phát triển thương mại, bởi vì: trước hết, thương mại là ngành dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho phát triển các ngành sản xuất cả trên phương diện cung ứng và tiêu thụ hàng hóa; phát triển thương mại là yếu tố quan trọng để tỉnh Tiền Giang phát triển các ngành sản xuất theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của dân cư trên địa bàn; phát triển thương mại là điều kiện quan trọng để tỉnh Tiền Giang tăng cường các mối quan hệ kinh tế và nâng cao vị thế của mình trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu rộng.
Hiện nay, có rất nhiều yếu tố mới đang và sẽ tác động đến sự phát triển của thương mại cả nước và của tỉnh. Trước hết, hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới đặt ra những cơ hội cũng như thách thức cho sự phát triển của ngành Thương mại trong việc đóng góp vào tăng trưởng GDP của tỉnh, vào giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và dẫn dắt, hỗ trợ các ngành sản xuất định hướng chuyển dịch cơ cấu theo nhu cầu thị trường. Những tác động từ bên ngoài cũng như sự mở rộng về không gian và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn tới đặt ra những yêu cầu phát triển mới về số lượng, chất lượng dịch vụ của ngành Thương mại cũng như về cơ cấu, qui mô, phương thức kinh doanh, trình độ tổ chức và phân bố hài hòa, trật tự của các loại hình tổ chức thương mại, của các hệ thống phân phối hàng hóa, của các không gian thị trường và kết cấu hạ tầng của ngành Thương mại.
Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 được lập vào 2010, trong bối cảnh một số quy hoạch tổng thể thương mại trên phạm vi cả nước chưa được lập. Bộ Công Thương đã có Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030”; Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2011 phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030”. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 28/01/2015 (thay cho Quy hoạch 2009). Như vậy, việc điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 là yêu cầu tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đồng thời, còn là bước cụ thể hóa nhằm thực hiện mục tiêu rà soát và tổ chức lại hoạt động thương mại của tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại.
Trước những yêu cầu phát triển đó đòi hỏi phải điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Những căn cứ lập quy hoạch
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định về phát triển và quản lý chợ: Văn bản hợp nhất Số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014.
- Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng Vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ: phê duyệt đề án “Phát triển thương mại trong nước đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”;
- Quyết định số 2471/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 28/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05/5/2010 của Bộ Công Thương Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu
- Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại;
- Quyết định số 012/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương về Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- TCVN 9211: 2012 - Chợ Tiêu chuẩn thiết kế ban hành kèm theo Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 01: 2013 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
- Các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã được phê duyệt;
- Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế và các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh đến năm 2020.
- Niên giám Thống kê của tỉnh Tiền Giang và cả nước từ năm 2010-2014.
4. Phạm vi, thời kỳ, phương pháp lập quy hoạch
4.1. Phạm vi quy hoạch: Trên cơ sở đánh giá hiện trạng phát triển thương mại tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, điều chỉnh mục tiêu và giải pháp phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với mục tiêu định hướng của tỉnh và cả nước trong thời kỳ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.2. Phạm vi nghiên cứu gồm các vấn đề chủ yếu: đặc điểm chung và nhân tố tác động; hoạt động và xu hướng phát triển thương mại và dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh; phân bố lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trên lĩnh vực thương mại; cơ cấu kinh tế - thương mại và hướng chuyển dịch của nó; chính sách và cơ chế quản lý thương mại và sự tác động của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
4.3. Thời kỳ điều chỉnh quy hoạch:
- Đánh giá thực trạng phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011-2015
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
4.4. Phương pháp xây dựng quy hoạch
- Phương pháp kế thừa tài liệu
+ Rà soát việc thực hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh đã được phê duyệt.
+ Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Các chính sách, văn bản, các nghiên cứu có liên quan đến phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.
+ Danh mục các dự án chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Hệ thống bản đồ, các cơ sở dữ liệu có liên quan.
- Phương pháp khảo sát, điều tra thu thập số liệu: Tiến hành điều tra, thu thập số liệu kết quả triển khai thực hiện quy hoạch phát triển thương mại giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Phương pháp phân tích thống kê: Phân tích hiện trạng và dự báo xu hướng phát triển thương mại trong thời gian tới.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý, các nhà khoa học để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, các cơ hội và thách thức, xây dựng các quan điểm định hướng phát triển thương mại tỉnh.
- Phương pháp bản đồ: Xây dựng hệ thống bản đồ thực trạng và quy hoạch thương mại trực quan.
5. Mục tiêu rà soát quy hoạch
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt về phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2015
- Điều chỉnh quan điểm, định hướng và những mục tiêu lớn về phát triển thương mại tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển thương mại của Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước.
- Điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại theo không gian thị trường, theo các thành phần kinh tế và hình thức kinh doanh thương mại; điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển thương mại chủ yếu của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đề xuất cơ chế chính sách và giải pháp phát triển thương mại và thực hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
6. Các nội dung nghiên cứu chủ yếu
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực tế trên địa bàn thành phố, huyện, thị;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển ngành thương mại tỉnh trong những năm qua (2011-2015).
- Phân tích, dự báo tác động của bối cảnh quốc tế, trong nước và các yếu tố phát triển khác đối với quá trình phát triển ngành thương mại tỉnh.
- Luận chứng các phương hướng phát triển ngành thương mại đến năm 2020.
- Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ và phương án bảo vệ môi trường
- Điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện.
- Xây dựng danh mục công trình, dự án đầu tư trọng điểm.
- Thể hiện các phương án quy hoạch ngành trên bản đồ quy hoạch
7. Sản phẩm cuối cùng:
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Các phụ lục, biểu bảng.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch.
8. Tiến độ, trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
STT | Nội dung công việc | Thời gian | Đơn vị thực hiện |
1 | Lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí | Tháng 10/2015 | Sở Công Thương |
2 | Thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí | Tháng 10-11/2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí | Tháng 11/2015 | Sở Công Thương |
4 | Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện | Tháng 12/2015 | Sở Công Thương |
5 | Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu | ||
6 | Lựa chọn đơn vị tư vấn | ||
7 | Thực hiện điều chỉnh quy hoạch | Tháng 1-6/2016 | Đơn vị tư vấn |
8 | Lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương | Tháng 07/2016 | Sở Công Thương TG |
9 | Lấy ý kiến của Bộ Công Thương | Tháng 07/2016 | Bộ Công Thương |
10 | Lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 07/2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
11 | Thẩm định báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch | Tháng 8-9/2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12 | Trình phê duyệt báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch | Tháng 10/2016 | Sở Công Thương TG |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Phần mở đầu
Nêu các cơ sở pháp lý, sự cần thiết của quy hoạch, mục tiêu, đối tượng và phạm vi quy hoạch.
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
I. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2011- 2015
1. Diện tích, vị trí địa lý, tài nguyên, tiềm năng kinh tế, nguồn nhân lực
- Vị trí địa lý và Điều kiện tự nhiên
- Các yếu tố về con người và nguồn nhân lực
- Các điều kiện cơ bản về cơ sở hạ tầng
2. Hiện trạng kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang
- Hiện trạng tăng trưởng GDP và cơ cấu GDP; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; ngành công nghiệp - xây dựng;
- Tình hình thu chi ngân sách
- Dân số, lao động, việc làm, thu nhập, mức sống
- Phát triển đô thị và giao thông
- Sản xuất và cung ứng hàng hóa, dịch vụ
3. Vị trí kinh tế - xã hội của Tiền Giang trong tổng thể vùng Đồng bằng sông Cửu Long
1. Mục tiêu tổng quát về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
2. Mục tiêu cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh liên quan đến phát triển thương mại
3. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh tác động đến phát triển thương mại trên địa bàn
- Phát triển ngành công nghiệp
- Phát triển các ngành dịch vụ
- Phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Phát triển giao thông
- Phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
4. Triển vọng hợp tác kinh tế của tỉnh với các tỉnh lân cận trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long
RÀ SOÁT TOÀN DIỆN VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
I. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Vị trí vai trò của ngành thương mại trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang
2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội
- Giá trị và tốc độ tăng
- Cơ cấu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội
3. Hiện trạng phát triển xuất - nhập khẩu hàng hóa tỉnh Tiền Giang
- Xuất khẩu
- Nhập khẩu
4. Hiện trạng về các loại hình tổ chức thương mại bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh
- Chợ truyền thống
- Trung tâm thương mại và siêu thị
- Khu mua sắm, khu thương mại - dịch vụ tập trung
- Kinh doanh xăng dầu
- Kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- Xúc tiến thương mại
- Hệ thống kho bãi giao nhận vận tải và các dịch vụ logistics
- Thương mại điện tử
5. Hiện trạng tổ chức và cơ cấu thị trường
- Doanh nghiệp nhà nước
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Hợp tác xã Thương mại
- Cơ sở kinh doanh tư nhân
- Quy mô vốn của các doanh nghiệp trên địa bàn
- Lao động trong ngành thương mại
5. Hiện trạng về hệ thống phân phối hàng hóa trên địa bàn tỉnh
- Kênh phân phối truyền thống
- Kênh phân phối hiện đại
6. Phát triển hệ thống hạ tầng thương tỉnh, tình hình đầu tư phát triển (vốn thực hiện, cơ sở hạ tầng hình thành)
7. Công tác quản lý nhà nước về thương mại
8. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển thương mại
II. RÀ SOÁT VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
1. Rà soát thực hiện mục tiêu cụ thể phát triển thương mại giai đoạn 2011-2015
- Mục tiêu đặt ra
- Kết quả thực hiện
2. Rà soát việc thực hiện phương án phát triển thương mại được lựa chọn cho giai đoạn 2011-2015
3. Rà soát việc thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở vật chất của ngành thương mại:
3.1. Mạng lưới chợ
3.2. Trung lâm thương mại, trung tâm mua sắm và siêu thị
3.3. Các cửa hàng kinh doanh xăng dầu
3.4. Trung tâm Hội chợ - triển lãm và xúc tiến thương mại
3.5. Hệ thống kho bãi, giao nhận vận tải và các dịch vụ logistic
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG THỜI KỲ 2011-2015
- Những thành tựu
- Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1. Bối cảnh quốc tế, khu vực và trong nước
- Bối cảnh quốc tế, khu vực
- Bối cảnh trong nước tác động đến phát triển thương mại của Tiền Giang
- Đánh giá tác động cơ bản của các yếu tố bên trong và bên ngoài đối với phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
+ Những tác động từ điều kiện tự nhiên, xã hội và kinh tế trong tỉnh
+ Những tác động từ triển vọng phát triển kinh tế - xã hội trong nước
+ Những tác động từ triển vọng phát triển kinh tế, thương mại thế giới
2. Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- Những thuận lợi chủ yếu:
- Những khó khăn
II. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
1. Các phương pháp dự báo
2. Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng một số hàng hóa chủ yếu (trong tỉnh và xuất khẩu), thị trường nước ngoài.
3. Dự báo về khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm, hàng hóa chủ yếu của tỉnh; dự lượng thị trường (trong tỉnh và xuất khẩu)
4. Dự báo một số chỉ tiêu phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Dự báo về tăng trưởng thương mại
- Dự báo dân số, lực lượng lao động trong ngành thương mại
- Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu
- Dự báo tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
5. Dự báo sức mua hàng hóa và các yếu tố tác động tới sức mua hàng hóa (tiền tệ, tỷ giá, lãi suất)
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. ĐIỀU CHỈNH QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Quan điểm phát triển thương mại nội địa
- Quan điểm phát triển hoạt động xuất nhập khẩu
II. ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu cụ thể
1. Định hướng phát triển xuất - nhập khẩu
2. Định hướng phát triển các hệ thống thị trường nội địa
4. Định hướng phát triển doanh nghiệp thương mại của các thành phần kinh tế
5. Định hướng phát triển các thành phần kinh tế hoạt động thương mại
6. Định hướng phát triển dịch vụ phụ trợ của ngành thương mại
7. Định hướng phân bố cơ cấu bán buôn, bán lẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Luận chứng các phương án phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đề xuất các phương án phát triển:
- Lựa chọn phương án phát triển:
2. Điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại (theo phương án chọn)
2.1. Quy hoạch phát triển theo các loại hình tổ chức kinh doanh
- Quy hoạch mạng lưới chợ
- Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn, bán lẻ,...
- Quy hoạch các kho thương mại, trung tâm logistics
- Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu
2.2. Quy hoạch phát triển thương mại theo không gian
3. Nhu cầu vốn và danh mục dự án thương mại ưu tiên đầu tư
- Tổng hợp vốn đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Danh mục dự án thương mại ưu tiên đầu tư đến năm 2017:
4. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu trong tỉnh
V. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
1. Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường từ các hoạt động thương mại của tỉnh Tiền Giang
2. Những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường của hoạt động thương mại
3. Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1. Giải pháp thu hút vốn phát triển thương mại
- Đối với phát triển mạng lưới chợ
- Đối với phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm
2. Đổi mới phương thức và năng lực quản lý Nhà nước đối với phát triển thương mại trên địa bàn
3. Mở rộng liên kết, hợp tác phát triển thương mại liên tỉnh và nước ngoài
- Giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa Tiền Giang với thị trường các địa phương khác trong nước
- Giải pháp thúc đẩy liên kết giữa thị trường Tiền Giang với các thị trường ngoài nước có tính chiến lược
4. Giải pháp về nguồn nhân lực phát triển thương mại
7. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại
8. Giải pháp bảo vệ môi trường của ngành thương mại
9. Giải pháp ứng phó với tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nói chung và thương mại nói riêng của tỉnh
1. Chính sách phát triển các loại hình tổ chức thương mại truyền thống và hiện đại
2. Chính sách khuyến khích xuất khẩu và xây dựng thương hiệu sản phẩm gắn với sở hữu trí tuệ
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Công khai Quy hoạch phát triển ngành Thương mại
2. Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển ngành Thương mại
- Sở Công Thương
- Các sở, ngành liên quan
3. Kết luận và kiến nghị
B. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Chi phí điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 được tính như sau:
GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K
Trong đó:
- GQHN là tổng mức chi phí cho dự án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
- Gchuẩn = 850 (triệu đồng), là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn.
- H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ lục I (kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT)
Đối với tỉnh Tiền Giang, H1 = 1.
- H2 là hệ số đánh giá về điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ lục II (kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT).
Đối với tỉnh Tiền Giang, H2 = 2.
- H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch được xác định tại Phụ lục III.
Đối với tỉnh Tiền Giang có diện tích tự nhiên bằng khoảng 2.508.3 km2, H3 = 1,1.
- Qn là hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu được xác định tại Phụ lục VII (kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT).
+ Hệ số khác biệt thương mại là 0,15.
- K là hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng. Tại thời điểm ban hành Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì K=1. Do đến thời điểm này đã có sự điều chỉnh mức lương tối thiểu của Nhà nước và mặt bằng giá tiêu dùng nên K được xác định theo: K = K1 +K2
+ K1 = 0,3 x chỉ số giá tiêu dùng được công bố tại thời điểm tính toán
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT có hiệu lực từ tháng 4/2012, do đó chỉ số giá tiêu dùng được lấy từ tháng 5/2012 - tháng 7/2015, như vậy chỉ số giá tiêu dùng được xác định lại là 1,1412
K1 = 0,3 x 1,1412 = 0,3424
+ K2 = 0,7 x Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu = Mức lương tối thiểu khi Nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu từ tháng 7/2013 = 1.150.000/830.000 = 1,3855.
K2 = 0,7 x 1,3855 = 0,9698
K = K1 + K2 = 0,3424 + 0,9698= 1,3122
Như vậy, kinh phí Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 là:
GQHN = 850 triệu đồng x 1 x 2 x 1,1 x 0,15 x 1,3122
GQHN = 368.072.000 đồng
- Chi phí điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 bằng 65% Quy hoạch phát triển thương mại lập mới theo khoản 1, Điều 8 của Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT (vì Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đã được phê duyệt năm 2010, đến năm 2015 đã thực hiện được 5 năm)
GQHNĐC = GQHN x 65% = 368.072.000 x 65% = 239.246.000 đồng
- Trong dự toán chi phí Quy hoạch phát triển thương tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 nói trên, khoản mục chi phí khác (bao gồm chi phí quản lý dự án, chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán, chi phí thẩm định quy hoạch và chi phí công bố quy hoạch) chiếm 13,5% dự toán là không đưa vào tính thuế giá trị tăng thêm (VAT):
239.246.000 đồng x 13,5% = 32.298.000 đồng
- Thuế VAT:
(239.246.000 đ - 32.298.000 đ) x 10% = 20.695.000 đồng
- Chi phí Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 đã bao gồm thuế VAT:
239.246.000 đồng + 20.695.000 đồng = 259.941.000 đồng
ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT | Khoản mục chi phí | Mức chi phí tối đa (%) | Số tiền (1.000 đồng) |
A | Tổng kinh phí ở mức tối đa (I+II+III) | 100 | 239.246 |
I | Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán | 2,5 | 5.982 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 3.589 |
2 | Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ | 1 | 2.393 |
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 84 | 200.966 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 7 | 16.747 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 9.570 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 20 | 47.849 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 126.800 |
4.1 | Phân tích đánh giá vai trò vị trí của ngành | 1 | 2.392 |
4.2 | Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch | 3 | 7.177 |
4.3 | Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển ngành tỉnh | 4 | 9.570 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành tỉnh | 3 | 7.177 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 6 | 14.355 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20 | 47.849 |
| a) Luận chứng các phương án phát triển | 5 | 11.962 |
| b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1 | 2.392 |
| c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1 | 2.392 |
| d) Xây dựng phương án, giải pháp bảo vệ môi trường | 1,5 | 3.589 |
| đ) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 4 | 9.570 |
| e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1,5 | 3.589 |
| g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 3 | 7.177 |
| h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3 | 7.177 |
4.7. | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 8 | 19.138 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1 | 2.392 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6 | 14.355 |
| c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,6 | 1.435 |
| d) Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 478 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt quy hoạch | 0,2 | 478 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 19.140 |
III | Chi phí khác | 13,5 | 32.298 |
1 | Chi phí quản lý dự án | 4 | 9.569 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 1,5 | 3.589 |
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4,5 | 10.766 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3,5 | 8.374 |
B | Thuế giá trị gia tăng (I + II) x 10% |
| 20.695 |
| Tổng cộng (A+B) |
| 259.941 |
- 1Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 27/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 12/2007/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 7Quyết định 1581/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 11Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 12Quyết định 3098/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Quyết định 2471/QĐ-TTg năm 2011 Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 15Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16Quyết định 6184/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 17Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 21Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý chợ do Bộ Công thương ban hành
- 22Quyết định 142/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 3326/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra