Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 332/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 17 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Thông tư 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng của tỉnh Quảng Ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 54/TTr-SNV ngày 07 tháng 02 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG

1

Thủ tục đề nghị UBND tỉnh công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, tặng thưởng Bằng khen, Cờ thi đua

2

Thủ tục đề nghị Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua

3

Thủ tục đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh; Chiến sỹ thi đua toàn quốc

4

Thủ tục đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương; Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen

5

Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu Vinh dự nhà nước

6

Thủ tục đề nghị khen thưởng theo các phong trào thi đua, theo chuyên đề

7

Thủ tục đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất

8

Thủ tục đề nghị xác nhận thành tích kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cho các đối tượng đã được khen thưởng

9

Thủ tục đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng do hư hỏng thất lạc

10

Thủ tục đề nghị tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu kiện về thi đua khen thưởng

II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

1

Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập Hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn cấp huyện và trên địa bàn toàn tỉnh

2

Thủ tục thẩm định Điều lệ Hội hoạt động trong phạm vi cấp huyện và trong phạm vi toàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

Phần II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

I. LĨNH VỰC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG

1. Thủ tục đề nghị UBND tỉnh công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc; tặng thưởng Bằng khen, Cờ thi đua

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Bộ phận văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo được duyệt và phân cho phòng chuyên môn thẩm định. Nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định, Ban Thi đua – Khen thưởng ban hành văn bản trình giám đốc Sở ký tờ trình, trình UBND tỉnh duyệt, ban hành Quyết định khen thưởng;

+ Đơn vị, cá nhân đến nhận kết quả công việc tại bộ phận văn thư thuộc Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của địa phương, đơn vị;

+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng địa phương, đơn vị;

+ Báo cáo thành tích, báo cáo tóm tắt thành tích (có xác nhận của địa phương, đơn vị và cơ quan có thẩm quyền).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bằng công nhận, Bằng khen, Cờ thi đua.

+ Quyết định hành chính

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật tương đương

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo Mẫu số 1, 2 Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

 

Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1)

(Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình:

- Quá trình thành lập, địa điểm trụ sở chính:

- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội).

- Cơ sở vật chất: (3)

2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).

2- Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5).

III. Các hình thức đã được khen thưởng: (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện ...

- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
(Mẫu số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

- Sinh ngày, tháng, năm:

- Quê quán (3):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):

3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):

III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)

Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

+ Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.

+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …

- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).

- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":

- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;

- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.

+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

2. Thủ tục đề nghị Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Bộ phận Văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và phân cho phòng chuyên môn thẩm định. Ban Thi đua – Khen thưởng tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh xét duyệt trình UBND tỉnh đề nghị Chính phủ duyệt, ban hành Quyết định tặng thưởng;

+ Đơn vị đến nhận kết quả công việc tại bộ phận Văn thư, Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng của Cụm trưởng cụm, khối thi đua của tỉnh hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương.

+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu suy tôn của Cụm, khối thi đua thuộc tỉnh hoặc Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp huyện và tương đương.

+ Báo cáo thành tích và tóm tắt thành tích (có xác nhận của địa phương, đơn vị và cấp trình khen).

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua và các lĩnh vực công tác, lao động sản xuất

- Thời hạn giải quyết: Theo thời gian quy định của Luật thi đua, khen thưởng và chương trình xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chính phủ

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cờ thi đua.

+ Quyết định hành chính

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật tương đương

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng … Mẫu số 1 theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

+ Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

 

Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1)

(Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình:

- Quá trình thành lập, địa điểm trụ sở chính:

- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội).

- Cơ sở vật chất: (3)

2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).

2- Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5).

III. Các hình thức đã được khen thưởng: (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện ...

- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

3. Thủ tục đề nghị UBND tỉnh công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh và trình đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Bộ phận văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và phân cho phòng chuyên môn thẩm định. Nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định, Ban Thi đua – Khen thưởng tổng hợp báo cáo Hội đồng khoa học, sáng kiến của tỉnh xét duyệt; công nhận đề tài, sáng kiến cải tiến.

+ Ban Thi đua – Khen thưởng ban hành văn bản trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh duyệt, ban hành Quyết định công nhận Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh; tổng hợp thành tích báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh xét duyệt, đề nghị UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ duyệt, quyết định công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

+ Đơn vị, cá nhân đến nhận kết quả công việc tại bộ phận văn thư, Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng của địa phương, đơn vị;

+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín suy tôn của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng địa phương, đơn vị;

+ Báo cáo thành tích và báo cáo tóm tắt thành tích (có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và của cấp trình đề nghị);

+ Báo cáo tóm tắt về nội dung các đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm hoặc giải pháp trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh xác nhận;

+ 01 bản sao (không cần công chứng) Quyết định công nhận đề tài nghiên cứu sáng kiến cải tiến của Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh (hoặc Bộ, ngành Trung ương); hoặc văn bản nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh, Bằng lao động sáng tạo; Quyết định công nhận đạt giải cuộc thi về chuyên môn hoặc giải thưởng Nhà nước (theo Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh).

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác, lao động sản xuất.

- Thời hạn giải quyết: Theo thời gian quy định của Luật Thi đua, khen thưởng; chương trình xét duyệt của Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh và Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bằng chứng nhận;

+ Huy hiệu Chiến sĩ thi đua;

+ Quyết định hành chính;

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật tương đương.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng … Mẫu số 2 theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

+ Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

 

Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
(Mẫu số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

- Sinh ngày, tháng, năm:

- Quê quán (3):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):

3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):

III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)

Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

+ Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.

+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …

- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).

- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":

- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;

- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.

+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

4. Thủ tục đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương; Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Bộ phận văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định. Ban Thi đua – Khen thưởng tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh xét duyệt, trình UBND tỉnh đề nghị Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định tặng thưởng.

+ Đơn vị, cá nhân đến nhận kết quả công việc tại bộ phận văn thư, Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp huyện hoặc tương đương;

+ Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trình khen;

+ Báo cáo thành tích và báo cáo tóm tắt thành tích của các đối tượng đề nghị khen thưởng (có xác nhận thành tích của cấp trình khen).

Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng cấp nhà nước cho đơn vị và thủ trưởng đơn vị, phải có xác nhận của cơ quan tài chính về những nội dung sau:

- Xác nhận số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký;

- Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước;

- Đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua và các lĩnh vực công tác, lao động sản xuất.

- Thời hạn giải quyết: Theo thời gian quy định của Luật thi đua, Khen thưởng và chương trình xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Huân chương các loại, Bằng khen.

+ Quyết định hành chính;

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật tương đương

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng …. Mẫu số 1, 2 theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh

+ Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

 

Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khe của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1)

(Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình:

- Quá trình thành lập, địa điểm trụ sở chính:

- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội).

- Cơ sở vật chất: (3)

2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).

2- Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5).

III. Các hình thức đã được khen thưởng: (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện ...

- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
(Mẫu số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

- Sinh ngày, tháng, năm:

- Quê quán (3):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):

3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):

III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)

Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

+ Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.

+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …

- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).

- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":

- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;

- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.

+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

5. Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu Vinh dự Nhà nước

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Bộ phận văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định. Ban Thi đua – Khen thưởng tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh xét duyệt, trình UBND tỉnh đề nghị Chủ tịch nước ban hành Quyết định phong tặng.

+ Đơn vị, cá nhân đến nhận kết quả công việc tại bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp huyện hoặc cấp tương đương;

+ Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trình khen;

+ Báo cáo thành tích và báo cáo tóm tắt thành tích của các đối tượng đề nghị khen thưởng (có xác nhận thành tích của cấp trình khen).

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ chính và 20 bộ photocopy.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua yêu nước và các lĩnh vực công tác, lao động sản xuất.

- Thời hạn giải quyết: Theo thời gian quy định của Luật thi đua, khen thưởng và chương trình xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bằng công nhận;

+ Huy hiệu anh hùng;

+ Quyết định hành chính;

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật tương đương

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng. Mẫu số 4, 5 theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh

+ Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

 

Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)

(Mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

Đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng … (2)

Tên đơn vị đề nghị: (Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình:

- Quá trình thành lập

- Địa điểm trụ sở chính:

- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, viên chức và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

- Cơ sở vật chất (3):

- Tổ chức Đảng, đoàn thể:

- Những đặc điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ:

2- Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II- Thành tích đạt được:

Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …) (4).

1- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).

2- Các nhiệm vụ khác (6).

III- Các hình thức đã được khen thưởng (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).

- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).

- (3): Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 2, Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:

+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê để so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …

+ Đối với bệnh viện: có bảng thống kê để so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến sử dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh …

+ Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.

- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo môi trường sản xuất kinh doanh (ghi rõ trích lục văn bản số, ngày, tháng, năm của cơ quan có thẩm quyền); phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …

- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

(Mẫu số 5, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

Đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng … (2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

1- Sơ lược lý lịch:

- Ngày, tháng, năm sinh:

- Quê quán: (3)

- Nơi thường trú:

- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):

- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):

- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):

2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:

II- Thành tích đạt được:

1- Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …) (4):

2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác (6):

III- Các hình thức đã được khen thưởng: (7)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận
(ký tên, đóng dấu)

Người báo cáo (8)
(ký, ghi rõ họ và tên)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).

- (2): Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).

- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tình); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.

- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1, điều 43 hoặc khoản 1, điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

+ Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể).

- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.

- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …

- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).

- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.

 

6. Thủ tục đề nghị khen thưởng theo các phong trào thi đua, theo chuyên đề

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc đến cơ quan phối hợp thực hiện phong trào thi đua đó (Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động, Hội nông dân …) cấp tỉnh.

+ Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ và các tổ chức phối hợp thực hiện phong trào cùng kiểm tra thực tế, thẩm định thành tích.

+ Ban Thi đua – Khen thưởng tổng hợp thành tích, danh sách trình Giám đốc sở ký trình UBND tỉnh duyệt, ban hành quyết định khen thưởng.

+ Tại hội nghị tổng kết phong trào, Lãnh đạo tỉnh trao thưởng cho các tập thể, cá nhân.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của địa phương, đơn vị.

+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng địa phương, đơn vị.

+ Báo cáo thành tích, báo cáo tóm tắt thành tích (có xác nhận của địa phương, đơn vị và cơ quan có thẩm quyền).

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Theo quy chế khen thưởng của các phong trào thi đua cụ thể hoặc theo chương trình, kế hoạch của chuyên đề công tác.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn hoặc Tổ chức cấp tỉnh phối hợp phát động phong trào thi đua hoặc chuyên đề công tác.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cờ thi đua, Bằng khen;

+ Quyết định hành chính;

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật tương đương giá trị

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo Mẫu số 7, Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh

 

Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)

(Mẫu số 7, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …
(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Đặc điểm, tình hình:

- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng xuất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp
nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.

- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

7. Thủ tục đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ.

+ Bộ phận Văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và phân cho phòng chuyên môn thẩm định. Nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định, Ban Thi đua – Khen thưởng ban hành văn bản trình Giám đốc Sở ký tờ trình trình UBND tỉnh duyệt, ban hành Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị UBND tỉnh trình Nhà nước, Chính phủ khen thưởng.

+ Đơn vị, cá nhân đến nhận kết quả công việc tại bộ phận Văn thư, Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị của đơn vị trình;

+ Bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng.

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với hình thức khen thưởng của tỉnh); đối với các hình thức khen thưởng cấp nhà nước được thực hiện theo trình tự, thời gian giải quyết của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh và quy định của nhà nước.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tập thể.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Các địa phương, đơn vị quản lý những lĩnh vực liên quan.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bằng khen, Huân chương, Huy chương;

+ Quyết định hành chính;

+ Tiền thưởng hoặc hiện vật có giá trị tương đương.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 6, Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quy chế Thi đua khen thưởng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3336/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh

 

Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).

 (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm  …..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) … (1)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất …)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

8. Thủ tục đề nghị xác nhận thành tích kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cho các đối tượng đã được khen thưởng

- Trình tự thực hiện:

+ Cá nhân đề nghị gửi hồ sơ đến bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ.

+ Bộ phận Văn thư chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Ban phân bổ cho phòng chuyên môn đối chiếu, giải quyết.

Sau khi có kết quả cá nhân đến nhận tại bộ phận Văn thư, Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ;

+ Gửi hồ sơ thông qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ: Đơn xin xác nhận thành tích (có xác nhận của chính quyền địa phương và đơn vị công tác);

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

+ Quyết định số 98/QĐ-TTg ngày 5/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

 

9. Thủ tục đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng do hư hỏng, thất lạc

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ.

+ Bộ phận Văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và phân cho phòng chuyên môn thẩm định, xác minh. Ban Thi đua – Khen thưởng ban hành văn bản trình Giám đốc Sở ký tờ trình trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cấp đổi hoặc đề nghị UBND tỉnh trình Nhà nước, Chính phủ quyết định cấp đổi.

+ Đơn vị, cá nhân đến nhận kết quả công việc tại bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ theo thời gian quy định.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (có xác nhận của địa phương, đơn vị).

+ Các căn cứ cấp xét đổi: Các quyết định, hiện vật có liên quan

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh; Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bằng khen;

+ Huân chương, huy chương.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

 

10. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại về thi đua, khen thưởng

- Trình tự thực hiện:

+ Đơn vị, cá nhân đề nghị gửi hồ sơ đến bộ phận Văn thư thuộc Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ.

+ Bộ phận Văn thư trình hồ sơ cho lãnh đạo duyệt và phân cho phòng chuyên môn thẩm định

+ Cán bộ chuyên môn có nghĩa vụ trực tiếp giải thích, hướng dẫn cho các tổ chức, công dân về những vướng mắc hoặc kiểm tra, xác minh ra công văn trình lãnh đạo Ban, lãnh đạo Sở trả lời theo thẩm quyền.

+ Bộ phận Văn thư chuyển kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc gửi kết quả theo đường bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Văn thư Ban Thi đua – Khen thưởng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn thư, văn bản của các cá nhân hoặc tổ chức;

+ Các căn cứ xét: Bút tích, hình ảnh, lời nói được ghi âm, xác nhận của nhân chứng …

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo và các quy định của Nhà nước.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Theo lĩnh vực liên quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khiếu nại, tố cáo

+ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ.

 

II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

1. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập Hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn cấp huyện và trên địa bàn toàn tỉnh

- Trình tự thực hiện:

+ Ban vận động thành lập Hội gửi hồ sơ, văn bản trực tiếp đến bộ phận một cửa của Sở Nội vụ.

+ Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và viết phiếu hẹn ngày trả lời sau đó trình lãnh đạo xem và chuyển hồ sơ, văn bản đến phòng chuyên môn giải quyết.

+ Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn và giao hồ sơ văn bản cho phòng chuyên môn và hẹn ngày trả theo quy định.

+ Nếu trường hợp hồ sơ văn bản được gửi qua đường bưu chính thì bộ phận văn thư sẽ tiếp nhận sau đó trình lãnh đạo xem và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn giải quyết. Sau khi giải quyết công việc xong sẽ gửi lại cho tổ chức Hội qua đường bưu chính.

- Cách thức thực hiện:

+ Tổ chức nộp hồ sơ văn bản trực tiếp tại bộ phận một cửa của Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Đơn xin phép thành lập Hội;

2. Dự thảo Điều lệ Hội;

3. Dự kiến phương hướng hoạt động;

4. Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội;

5. Lý lịch tư pháp người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội;

6. Danh sách của những người trong Ban vận động thành lập Hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận

7. Bản kê tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có)

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Tổng cộng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp:

+ 15 ngày làm việc tại Sở Nội vụ

+ 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

+ Có điều lệ.

+ Có trụ sở.

+ Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:

Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam, có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.

Đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

 

2. Thủ tục thẩm định Điều lệ Hội hoạt động trong phạm vi cấp huyện và trong phạm vi toàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

- Trình tự thực hiện:

+ Ban vận động thành lập Hội gửi hồ sơ, văn bản trực tiếp đến bộ phận một cửa của Sở Nội vụ.

+ Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và viết phiếu hẹn ngày trả lời sau đó trình lãnh đạo xem và chuyển hồ sơ, văn bản đến phòng chuyên môn giải quyết.

+ Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn giao hồ sơ văn bản cho phòng chuyên môn và hẹn ngày trả theo quy định.

+ Nếu trường hợp hồ sơ văn bản được gửi qua đường bưu chính thì bộ phận văn thư sẽ tiếp nhận sau đó trình lãnh đạo xem và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn giải quyết. Sau khi giải quyết công việc xong sẽ gửi lại cho tổ chức Hội qua đường bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ văn bản trực tiếp tại bộ phận một cửa của Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội;

+ Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội;

+ Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu Hội;

+ Chương trình hoạt động của Hội;

+ Nghị quyết đại hội;

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Tổng cộng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp:

+ 15 ngày làm việc tại Sở Nội vụ

+ 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Quảng Ninh

  • Số hiệu: 332/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/02/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Văn Đọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản