- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3311/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương này 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 688/SNgV-VP ngày 26 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính được bãi bỏ và 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÙA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Quản lý việc sử dụng thẻ ABTC (thẻ đi lại của doanh nhân APEC) |
1 | Quản lý việc sử dụng thẻ ABTC |
II | Lĩnh vực: Quản lý hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh |
1 | Đề nghị cho tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Quản lý việc sử dụng thẻ ABTC (thẻ doanh nhân APEC)
1. Thủ tục: Quản lý việc sử dụng thẻ ABTC.
II. Lĩnh vực: Quản lý hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh
1. Thủ tục: Đề nghị cho tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc tại Vĩnh Phúc
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). + Địa chỉ: Đường Trần Phú, Khu đô thị chùa Hà Tiên, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. + Số điện thoại/fax: 0211 3843989 Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận Văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân mời người nước ngoài vào làm việc; 2) Bản sao có chứng thực hộ chiếu, visa của người nước ngoài; 3) Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận người nước ngoài không thuộc diện phải xin giấy phép lao động do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cấp đối với trường hợp người nước ngoài thuộc hoặc không thuộc diện phải xin giấy phép lao động; 4) Bản sao có chứng thực hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng thương mại được ký giữa 2 bên trong trường hợp người nước ngoài vào làm việc trên 3 tháng, nhiều lần tại Vĩnh Phúc (nếu bản tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng). Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Ngoại vụ. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ. c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận của Sở Ngoại vụ. |
Phí, lệ phí | Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tự khai |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Tự khai |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014) do Quốc Hội ban hành. |
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV | Vĩnh Phúc, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ vào Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC) ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân; Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt)……………, (địa chỉ: ………., điện thọai:……, fax:…………, email:……. Số Giấy ĐKKD (hoặc giấy Chứng nhận đầu tư): …………, cấp ngày:……………….., nơi ấp:………., Mã số thuế: ……….) Kính đề nghị xem xét cho phép những người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ | Đơn vị công tác | Số, ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Sau khi đọc và hiểu rõ các Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tại Quy định về quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các quy định có liên quan, chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận: | Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
UBND TỈNH VĨNH PHÚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Vĩnh Phúc, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Nêu lý do, mục đích của việc mời người nước ngoài vào làm việc tại cơ quan, đơn vị…………………………….
Thời gian làm việc tại (cơ quan, đơn vị)……….: Từ ngày……. Tháng ….. năm……. đến ngày……. Tháng ….. năm……..
Đề nghị Sở Ngoại vụ chấp thuận (tổ chức, cá nhân) …………. Có tên sau được vào và làm việc tại (cơ quan, đơn vị) ……………
Họ và tên: ; Giới tính;
Sinh ngày… tháng ….. năm ……..;
Số hộ chiếu:
Quốc tịch gốc và hiện nay:
Chức vụ, nghề nghiệp:
Trong thời gian người nước ngoài làm việc tại (cơ quan, đơn vị)……… chúng tôi cam kết quản lý và tuân thủ những quy định đối với người nước ngoài làm việc tại địa phương./.
Nơi nhận: - | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 3311/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Lý do bãi bỏ |
1 |
| Đề nghị tiếp nhận dự án viện trợ và các khoản viện trợ phi dự án, tình nguyện viên | Quản lý hoạt động của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam | Theo điều 11, Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành kèm theo quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
2 |
| Thẩm định Hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Vĩnh Phúc. | Quản lý hoạt động của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam | Căn cứ điều 28 Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt nam |
- 1Quyết định 3168/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại giao thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3168/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại giao thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 3311/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3311/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực