ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3301/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÚ AN, PHƯỜNG PHÚ THỨ, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2967/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phú An, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Vị trí, phạm vi và quy mô điều chỉnh quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi điều chỉnh cục bộ:
- Vị trí 1: Các lô đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại đa chức năng (diện tích khoảng 31.240m2). Giới hạn bởi các đường Võ Nguyên Giáp, A2, B1 và trạm điện;
- Vị trí 2: Các lô đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại đa chức năng (diện tích khoảng 29.939m2) tiếp giáp trục đường A6;
- Vị trí 3: Lô đất xây dựng công trình nhà ở chung cư (diện tích khoảng 12.722m2). Giới hạn bởi các đường A7, A5, A3 và B8;
- Vị trí 4: Lô đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại đa chức năng (diện tích khoảng 14.682m2). Giới hạn bởi các đường A7, B1, B13 và B14;
- Vị trí 5: Lô đất xây dựng công trình nhà ở biệt thự (diện tích khoảng 6.988m2). Giới hạn bởi các đường A1, A5, B8 và B9.
- Vị trí 6: Phần đất tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp.
- Vị trí 7: Phần đất tiếp giáp đường A6.
b) Quy mô điều chỉnh:
Tổng diện tích các khu vực điều chỉnh khoảng 95.571m2 .
2. Lý do điều chỉnh:
- Điều chỉnh phù hợp hiện trạng triển khai đầu tư tuyến đường Võ Nguyên Giáp; phù hợp phương án giao thông tuyến đường A6 theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ.
- Điều chỉnh chuyển đổi chức năng để bổ sung đất xây dựng nhà ở liên kế, phục vụ nhu cầu bố trí tái định cư của các dự án nâng cấp và phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Điều chỉnh đất công trình đa chức năng để tăng tính khả thi thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung điều chỉnh:
a) Điều chỉnh ranh đất và quy mô diện tích quy hoạch:
- Ranh quy hoạch phía đường Võ Nguyên Giáp (tuyến Quang Trung - Cái Cui) được điều chỉnh trùng với chỉ giới đường đỏ đường Võ Nguyên Giáp.
- Ranh quy hoạch phía đường A6 được điều chỉnh trùng với tim đường A6 theo hướng tuyến mới tại Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ.
- Quy mô diện tích quy hoạch Khu tái định cư Phú An điều chỉnh từ khoảng 595.659m2 giảm còn khoảng 568.631,7m2
b) Điều chỉnh chức năng và chỉ tiêu quy hoạch xây dựng:
- Điều chỉnh chức năng quy hoạch xây dựng và hình thức nhà ở phục vụ tái định cư tại các vị trí 3, vị trí 4, vị trí 5 và một phần vị trí 2. Trong đó cụ thể:
+ Một phần vị trí 2 (phần tiếp giáp đường B8) và vị trí 4: Từ công trình dịch vụ thương mại đa chức năng thành chức năng xây dựng công trình nhà ở liên kế;
+ Vị trí 3: Từ công trình nhà ở chung cư thành công trình nhà ở liên kế;
+ Vị trí 5: Từ công trình biệt thự thành công trình nhà liên kế.
- Điều chỉnh phân lô linh hoạt với diện tích không nhỏ hơn 2.000m2 và bề rộng tối thiểu 50m đối với khu vực có chức năng xây dựng công trình dịch vụ thương mại đa chức năng tại vị trí 1 và một phần vị trí 2.
c) Điều chỉnh hạ tầng kỹ thuật: Bỏ một phần tuyến đường A3 lộ giới 30m đoạn từ đường B1 đến đường Võ Nguyên Giáp, chuyển thành đất xây dựng công trình đa chức năng (vị trí 1); bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, chiếu sáng,…) tại các vị trí điều chỉnh cục bộ để đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toàn khu.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất nhà ở | 167.286 | 29,42 |
| Nhà ở liên kế | 160.436 |
|
| Nhà ở biệt thự | 6.850 |
|
2 | Đất công trình dịch vụ thương mại | 89.684 | 15,77 |
| Đất công trình dịch vụ thương mại đa chức năng (nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại) | 80.226 |
|
| Đất cửa hàng bách hóa | 9.458 |
|
3 | Đất công trình công cộng | 56.894 | 10,01 |
| Đất giáo dục 1 | 12.599 |
|
| Đất giáo dục 2 | 11.740 |
|
| Trường mẫu giáo | 10.891 |
|
| Nhà văn hóa - TDTT phường | 6.798 |
|
| Trụ sở cơ quan phường - y tế phường | 1.636 |
|
| Trạm điện | 8.219 |
|
| Trạm bơm nước bẩn | 5.011 |
|
4 | Đất công viên và cây xanh | 60.808 | 10,69 |
5 | Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật | 193.959,7 | 34,11 |
Tổng cộng | 568.631,7 | 100,00 |
5. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Công trình đa chức năng:
Khu nhà ở cao tầng kết hợp với dịch vụ thương mại (thuộc vị trí 1 và vị trí 2). Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đồng thời tuân thủ các quy định cụ thể như sau:
- Hệ số sử dụng đất: từ 2,0 đến 5,0;
- Mật độ xây dựng tối đa: 40% (Mật độ xây dựng được quản lý trên toàn lô đất được giới hạn bởi các đường giao thông và khu đất có chức năng quy hoạch xây dựng khác).
- Số tầng cao công trình: từ 03 đến 15 tầng.
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ hoặc ranh đất tối thiểu phải đạt như sau:
+ 10m đối với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp;
+ 4m so với ranh đất giữa 2 công trình.
Các công trình khi đầu tư xây dựng phải đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, vệ sinh môi trường, yêu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật, tiết kiệm năng lượng và các nội dung khác theo pháp luật hiện hành. Khuyến khích tăng diện tích mảng xanh trong công trình.
b) Nhà ở liên kế:
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị tuân theo công trình nhà ở dạng liên kế quy định tại Điểm 6.2 Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2006.
Nhà ở tái định cư được xây dựng tối thiểu một (01) tầng trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày nhận bàn giao nền. Sau thời gian trên thì việc xây dựng mới công trình phải thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
6. Các nội dung khác:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kiến trúc cảnh quan và những nội dung liên quan trong khu vực điều chỉnh phải thực hiện đồng bộ và phù hợp theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, những nội dung quy hoạch xây dựng trước đây thuộc phạm vi giới hạn nhưng trái với nội dung điều chỉnh này không còn giá trị thực hiện.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Cái Răng Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phát triển và Kinh doanh Nhà thành phố Cần Thơ (chủ đầu tư) thực hiện các công việc sau:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch.
2. Điều chỉnh Quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt, trình phê duyệt theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư xã Hải An, huyện Hải Lăng, thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị (tỷ lệ 1/500)
- 2Quyết định 368/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang để thực hiện dự án Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử và dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Tuấn Mậu (giai đoạn 1)
- 3Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư xã Hải An, huyện Hải Lăng, thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị (tỷ lệ 1/500)
- 6Quyết định 368/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang để thực hiện dự án Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử và dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Tuấn Mậu (giai đoạn 1)
- 7Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Quyết định 3301/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phú An, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3301/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết