- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP CHO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT, GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG HÀNG NĂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 236/TTr-SNN ngày 26 tháng 9 năm 2022).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
1. Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các mô hình, chương trình khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên bằng nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh.
2. Các chương trình, mô hình khuyến nông do tổ chức, cá nhân tự đầu tư bằng các nguồn vốn khác thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và nhân rộng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước, hiệu quả.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực hiện kế hoạch khuyến nông và chuyển giao công nghệ nông nghiệp trong hoạt động khuyến nông hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên bằng nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh.
Điều 3. Thẩm quyền việc phê duyệt, giao nhiệm vụ
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức phê duyệt, giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm từ nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở chương trình khuyến nông từng giai đoạn đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến nông hàng năm và giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm đối với nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra giám sát đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm từ nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2022.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng hóa tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xây dựng Tổ Khuyến nông cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 về khuyến nông cấp tỉnh Sơn La năm 2023
- 4Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Kế hoạch khuyến nông hàng năm do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng hóa tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xây dựng Tổ Khuyến nông cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 về khuyến nông cấp tỉnh Sơn La năm 2023
- 11Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Kế hoạch khuyến nông hàng năm do Thành phố Hải Phòng ban hành
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 33/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết