- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC SỞ NGOẠI VỤ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2017/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ ban hành kèm theo Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
1. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 3 Điều 4 như sau:
“e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, e khoản 4 Điều 4 như sau:
“a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
e) Được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm gần nhất tính đến thời điểm được bổ nhiệm.”
3. Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 5 Điều 4 như sau:
“a, Được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
đ, Cơ quan có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng ít nhất 02 năm của các phòng thuộc Sở Ngoại vụ. Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận.”
5. Sửa đổi, bổ sung tiêu đề và khoản 2, 3 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn của Phó Trưởng phòng thuộc Sở
2. Là công chức có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận.
3. Trường hợp điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan ngoại vụ: Là công chức đang giữ một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên thuộc cấp huyện, thành phố; hoặc là công chức có thời gian công tác từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 9 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 33/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực