- 1Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 4Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND Quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 1Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018
- 2Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành trong năm 2017
- 3Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/5/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số 157/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ;
Xét đề nghị của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tại Văn bản số 312/NHNN-HTI4 ngày 28/4/2016; ý kiến của các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương; Văn bản thẩm định số 266/BC-STP ngày 28/4/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 3:
“a. Sản xuất nông nghiệp theo hướng Viet GAP (được UBND cấp huyện chấp nhận bằng văn bản): Sản xuất rau, củ, quả quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất lạc quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất lúa hàng hóa tập trung quy mô từ 05 ha trở lên; sản xuất bưởi Phúc Trạch, cam chất lượng cao quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất chè quy mô từ 01 ha trở lên; trồng hoa quy mô từ 0,1 ha trở lên.”
2. Sửa đổi Điểm k Khoản 1 Điều 3:
“k. Sản xuất các loại giống, cây trồng vật nuôi thuộc hàng hóa chủ lực của tỉnh (ngoài giống lợn và gà) mang tính hàng hóa thì không khống chế quy mô sản xuất. Chăn nuôi gà giống cấp bố, mẹ trở lên với quy mô từ 200 con trở lên.”
“m. Chăn nuôi gà thịt thương phẩm có quy mô từ 500 con/lứa trở lên; Gà đẻ trứng quy mô từ 300 con trở lên.
n. Cho vay xây dựng vườn mẫu đáp ứng các tiêu chí vườn mẫu theo quy định tại các xã xây dựng nông thôn mới.”
4. Sửa đổi Điểm g Khoản 3 Điều 3:
“g. Khách hàng là doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các làng nghề, làng nghề truyền thống.”
“3. Các khách hàng vay vốn không có hộ khẩu thường trú trên địa bàn được xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn tại địa bàn có đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn.”
“1. Nguồn vốn thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn được trích từ nguồn ngân sách cấp tỉnh phân bổ trong kế hoạch sử dụng vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm của UBND tỉnh.”
7. Sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 8:
“4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp:
b. Chủ trì tham mưu cho Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất. Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất cho các địa phương. Hướng dẫn chế độ báo cáo việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất, kết quả hỗ trợ lãi suất để các địa phương thực hiện; tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.”
8. Bổ sung vào Khoản 5 Điều 8:
“5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh:
đ. Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở ngành có liên quan kiểm tra việc cho vay hỗ trợ lãi suất (khi cần thiết)”
9. Sửa đổi Điểm a Khoản 6 Điều 8:
“6. Sở Tài chính:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất cho các địa phương.”
“Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra tình hình thực hiện quy định này. Định kỳ 6 tháng 1 lần báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.”
11. Bổ sung vào cuối Khoản 1 Điều 10:
“Đối với các khoản vay được hỗ trợ lãi suất vay vốn phát sinh tại các xã thuộc huyện Kỳ Anh trước đây (nay là các phường thuộc thị xã Kỳ Anh) tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn cho đến hết thời hạn vay vốn (trong hạn) theo hợp đồng tín dụng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ công văn 419/UB-CNN về chương trình hỗ trợ lãi suất vay cho hộ nông dân thành phố phát triển sản xuất Nông nghiệp, Thủy sản và Diêm nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ, đồng tài trợ, ủy thác, nhận ủy thác của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2014 về dự trữ, quản lý, sử dụng và hỗ trợ lãi suất vay để dự trữ hàng hóa phục vụ công tác phòng chống lụt bão do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ tiền lãi đối với khách hàng vay vốn Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018
- 8Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành trong năm 2017
- 9Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018
- 3Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành trong năm 2017
- 4Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ công văn 419/UB-CNN về chương trình hỗ trợ lãi suất vay cho hộ nông dân thành phố phát triển sản xuất Nông nghiệp, Thủy sản và Diêm nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ, đồng tài trợ, ủy thác, nhận ủy thác của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2014 về dự trữ, quản lý, sử dụng và hỗ trợ lãi suất vay để dự trữ hàng hóa phục vụ công tác phòng chống lụt bão do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 7Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND Quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 11Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ tiền lãi đối với khách hàng vay vốn Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2016
- Ngày hết hiệu lực: 13/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực