Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN TRONG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định việc phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Những quy định chung về phân cấp và ủy quyền
Mục tiêu phân cấp, ủy quyền quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng công trình do địa phương quản lý nhằm chủ động khai thác, sử dụng các nguồn vốn, triển khai đầu tư các dự án đạt hiệu quả trong đầu tư công, quản lý vốn đầu tư; đồng thời, thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại các cơ quan, đơn vị về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư công do địa phương quản lý, cụ thể như sau:
1. Về phân cấp:
a) Thực hiện phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương (gọi chung là dự án đầu tư) sử dụng vốn đầu tư công.
b) Đối với danh mục dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, sử dụng vốn đầu tư công phải thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đúng theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của UBND tỉnh, đồng thời được Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chặt chẽ về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.
c) Đối với danh mục dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng vốn đầu tư công: giao Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn.
d) Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, người quyết định đầu tư dự án chỉ được quyết định đầu tư dự án khi dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền và phải bảo đảm khả năng huy động, cân đối nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác để thực hiện dự án không quá 03 năm đối với dự án nhóm C.
e) Không phân cấp các dự án đầu tư thuộc các dự án liên ngành, liên kết nhiều địa phương trong tỉnh, các dự án theo phạm vi quản lý chuyên ngành. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
f) Về công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng: thực hiện phân cấp theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Về ủy quyền:
a) Thực hiện ủy quyền quyết định một số công việc của các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng; đồng thời, hoàn thiện một bước cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại các cơ quan, đơn vị quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư công do địa phương quản lý.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định đầu tư phải được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công trước khi phê duyệt quyết định đầu tư dự án, đồng thời, phải thực hiện các quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3. Phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư dự án
1. Phân cấp quyết định đầu tư:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư đối với các dự án (bao gồm các dự án đầu tư mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp) sử dụng nguồn vốn đầu tư công do địa phương quản lý có tổng mức đầu tư dưới 15 (mười lăm) tỷ đồng.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án được phân cấp quyết định đầu tư theo các quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu.
Phòng có chức năng về tài chính - kế hoạch cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy quyền quyết định đầu tư dự án:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư được quyết định đầu tư đối với các dự án (bao gồm các dự án đầu tư mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp) sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý có tổng mức đầu tư dưới 15 (mười) tỷ đồng.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư. Riêng các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư thì Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 4. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án có cấu phần xây dựng:
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo ủy quyền) quyết định đầu tư dự án.
- Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng:
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm định đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; Phòng có chức năng về tài chính - kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm thẩm định đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định đầu tư, thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tự tổ chức thẩm định.
3. Về lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự toán
1. Đối với dự toán chi phí trong tổng mức đầu tư của dự án
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định hiện hiện hành.
2. Đối với dự toán chi phí quy hoạch:
- Đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
- Các quy hoạch không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì thực hiện theo quy định chuyên ngành của lĩnh vực đó.
Điều 6. Thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành theo quy định của Nhà nước có tổng giá trị dưới 15 (mười lăm) tỷ đồng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án được phân cấp theo Quy định này. Đối với các dự án đầu tư được phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng có chức năng về tài chính - kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm tra.
3. Nội dung lập hồ sơ và các hình thức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành.
Dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không phải phê duyệt lại, các hoạt động tiếp theo chưa được thực hiện thì thực hiện theo Quy định này.
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 3474/QĐ-UBND năm 2015 về Tiêu chí dự án trọng điểm và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công của tỉnh Nghệ An
- 3Công văn 388/UBND-KTTH năm 2015 về thông báo các nội dung quy định tại Quyết định 30/2010/QĐ-UBND v/v ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang không còn hiệu lực thi hành do Tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1 Điều 12 của Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 7Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 3Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Quyết định 3474/QĐ-UBND năm 2015 về Tiêu chí dự án trọng điểm và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công của tỉnh Nghệ An
- 10Công văn 388/UBND-KTTH năm 2015 về thông báo các nội dung quy định tại Quyết định 30/2010/QĐ-UBND v/v ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang không còn hiệu lực thi hành do Tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 12Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do thành phố Hải Phòng ban hành
- 13Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 14Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1 Điều 12 của Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 15Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 33/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Công Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra