Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN NHÂN
TỈNH NGHỆ AN
----- ---

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 08 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26/11/2006;

Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1990/TTr-STNMT ngày 14/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh bổ sung Mục III của “Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An” đã được UBND tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014, (có bảng giá điều chỉnh kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Doanh nghiệp, Chủ hộ gia đình và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (điều chỉnh)

(Kèm theo Quyết định số 33 /2015/QĐ.UBND ngày 8 tháng 6 năm 2015)

Đơn vị tính: VN đồng

TT

Loại tài nguyên

Đơn vị

Giá tối thiểu

III

Đá quý, đá bán quý, đá phong thủy

 

 

I

Đá phong thủy

 

 

1

Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm X chiều cao (20-30) cm

viên

2.000.000

2

Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm X chiều cao trên 30 cm

viên

3.000.000

3

Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia

kg

5000

4

Calcite hồng, trắng, xanh

kg

500.000

5

Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc

kg

800.000

6

Anmetit (thạch anh tím)

kg

1.000.000

7

Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long

kg

500.000

8

Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy

tấn

1.000.000

II

Đá quý và bán quý

 

 

1

Tourmaline đen

viên

500.000

2

Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc.

viên

600.000

3

Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm

kg

3.000.000

4

Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên

viên

400.000

5

Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm

kg

3.000.000

6

Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm

viên

500.000

7

Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm

kg

3.000.000

8

Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

25.000.000

9

Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

500.000

10

Safia trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

25.000.000

11

Safia trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

500.000

12

Safia làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm

kg

3.000.000

13

Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit

kg

3.000.000