- 1Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 4Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất và mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 1Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 2Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1547/SKHĐT-TTr ngày 10/10/2012 về việc ban hành Quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và hủy bỏ Công văn số 5809/UBND-XT ngày 31/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy trình hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư và xây dựng có mục đích kinh doanh, có nhu cầu thuê đất, giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; trừ các trường hợp đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế; đấu giá đất thực hiện dự án, đấu thầu dự án.
Điều 2. Trình tự thủ tục hành chính triển khai dự án đầu tư
1. Chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư.
2. Chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Cấp giấy chứng nhận đầu tư.
4. Lập và phê duyệt dự án đầu tư (gồm: quy hoạch chi tiết; thiết kế cơ sở; báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm tra công nghệ…).
5. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giao đất, cho thuê đất.
6. Cấp phép xây dựng.
1. Mã số dự án đầu tư: Được UBND tỉnh thông báo chính thức đồng thời với Văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư và được theo dõi, quản lý chung bằng hệ thống phần mềm Quản lý dự án. Nhà đầu tư sử dụng Mã số này khi giao dịch với các cơ quan chức năng có liên quan trong quá trình triển khai nghiên cứu và thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp đối với các Dự án đã được UBND tỉnh phân cấp chấp thuận địa điểm, chấp thuận chủ trương đầu tư cho UBND cấp huyện, khi ban hành văn bản UBND cấp huyện phải đồng thời báo cáo UBND tỉnh để được thống nhất cấp Mã số dự án đầu tư cụ thể trên Hệ thống phần mềm.
2. Hồ sơ gốc: Là hồ sơ hợp lệ theo từng loại thủ tục được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này, trong đó các văn bản phải là bản gốc văn bản hoặc bản chính văn bản hoặc văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, sao y theo quy định.
3. UBND cấp huyện: Được hiểu là UBND thành phố, thị xã, huyện trên địa bàn tỉnh.
3. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành, văn bản do Nhà đầu tư nộp, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định và được lưu hành trên Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư được xem là đảm bảo tính pháp lý để thụ lý, xử lý theo thẩm quyền và quy định hiện hành liên quan.
Việc nộp bản gốc hồ sơ, khi nhận bản gốc các loại giấy chứng nhận, giấy phép cần thiết liên quan được thực hiện theo các nội dung của Quy định này.
4. Danh mục hồ sơ, giấy tờ hành chính thuộc danh mục phải nộp tại sở, UBND cấp huyện chỉ nộp một lần. Cơ quan thụ lý có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, giấy tờ hành chính đã được Nhà đầu tư nộp theo quy định tại khâu giải quyết thủ tục lần trước để giải quyết thủ tục lần sau và đồng thời cập nhật vào Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
5. Thời hạn thụ lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị liên quan: Là thời gian giao dịch hành chính trong hệ thống lưu trữ, được theo dõi, quản lý bằng Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
CHẤP THUẬN ĐỊA ĐIỂM, CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Điều 4. Phân cấp chấp thuận địa điểm, chấp thuận chủ trương đầu tư
1. UBND cấp huyện cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, được đầu tư vào các cụm công nghiệp, làng nghề phù hợp quy hoạch trên địa bàn quản lý hành chính của cấp huyện (lĩnh vực đầu tư có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư).
2. UBND tỉnh cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với các trường hợp ngoài quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 5. Chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư dự án
Nhà đầu tư gửi Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư dự án (theo Mẫu 1a, Phụ lục 2) đến UBND tỉnh. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị, UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện được ủy quyền theo phân cấp (sau đây gọi tắt là cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thông báo cho Nhà đầu tư việc chấp thuận (hoặc không chấp thuận) địa điểm nghiên cứu đầu tư kèm theo Mã số dự án để Nhà đầu tư tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo, hoặc văn bản trả lời, hướng dẫn cụ thể.
Việc xem xét, chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư dự án được thực hiện tương ứng với các trường hợp sau:
1. Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị của Nhà đầu tư, UBND tỉnh có Văn bản giao nhiệm vụ và ủy quyền cho UBND cấp huyện nơi có dự án triển khai các công việc liên quan đến chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư (theo Mẫu 1b, Phụ lục 2).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản giao nhiệm vụ và ủy quyền của UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành Văn bản thỏa thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư (theo Mẫu 1c, Phụ lục 2). Trường hợp không đồng ý, UBND cấp huyện có văn bản trả lời cho Nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản thỏa thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư của UBND cấp huyện, UBND tỉnh thông báo cấp cho Nhà đầu tư Mã số dự án đầu tư (theo Mẫu 1d, Phụ lục 2) và được theo dõi, quản lý chung bằng Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án.
2. Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị của nhà đầu tư, UBND tỉnh có văn bản giao nhiệm vụ cho một cơ quan đầu mối (theo quy định tại Phụ lục 3) phối hợp với các cơ quan khác có liên quan triển khai các công việc liên quan đến chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư (theo Mẫu 1b, Phụ lục 2).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh, cơ quan đầu mối hoàn tất hồ sơ trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối trình, UBND tỉnh ban hành văn bản thỏa thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư cho Nhà đầu tư kèm theo Mã số dự án (theo Mẫu 1đ, Phụ lục 2). Trường hợp không đồng ý, UBND tỉnh có văn bản trả lời cho Nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
3. Sau khi nhận được hồ sơ do cơ quan đầu mối trình theo quy định tại khoản 2 Điều này, trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể tổ chức cuộc họp để nghe Nhà đầu tư báo cáo. Thời gian cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư trong trường hợp này được kéo dài thêm 03 ngày làm việc so với thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp dự án Nhà đầu tư đăng ký đã đáp ứng các điều kiện để triển khai, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét ban hành Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và cho phép triển khai dự án thay cho Văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư.
Điều 6. Chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày nhận được Văn bản thỏa thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Nhà đầu tư lập và hoàn chỉnh hồ sơ (theo Bước 2, Mục 1, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Đối với trường hợp UBND cấp huyện cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp UBND tỉnh cấp văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng UBND tỉnh.
2. Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tổ chức cuộc họp để nghe Nhà đầu tư báo cáo.
Trường hợp đồng ý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (theo Mẫu 2b hoặc 2c, Phụ lục 2) trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp. Trường hợp không đồng ý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản trả lời cho Nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp có 02 Nhà đầu tư trở lên cùng đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư tại một địa điểm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Thời gian các Nhà đầu tư nghiên cứu tối đa không quá 03 tháng kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu cho Nhà đầu tư thứ nhất.
Điều 7. Thông báo thu hồi đất phục vụ lập dự án đầu tư
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, UBND cấp huyện ban hành Thông báo thu hồi đất (theo Mẫu 6.3, Phụ lục 2) để phục vụ cho việc khảo sát, đo đạc, nghiên cứu lập dự án và phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
Đối với dự án đầu tư sử dụng đất phù hợp với quy hoạch và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì không phải làm thủ tục thu hồi đất. Sau khi được nhận được văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Nhà đầu tư và người sử dụng đất thực hiện theo hình thức thoả thuận (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất) và làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất.
Điều 8. Phân loại dự án đăng ký, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Dự án đầu tư thuộc diện đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
b) Dự án có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
c) Nhà đầu tư không phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhưng có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên;
b) Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
c) Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9. Hồ sơ, thời gian giải quyết đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Nhà đầu tư lập và hoàn chỉnh nội dung hồ sơ (theo Bước 3, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc để xem xét trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn tất hồ sơ trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 10. Hồ sơ, thời gian giải quyết thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Nhà đầu tư lập và hoàn chỉnh nội dung hồ sơ (theo Bước 3, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 (tám) bộ hồ sơ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc để xem xét trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, trình tự thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra nội dung của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung về nội dung, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, UBND tỉnh có văn bản thông báo đến Nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
3. Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi điền nội dung ý kiến vào Phiếu ý kiến (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 4) kèm theo Quy định này và gửi về sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ góp ý kiến thẩm tra của các sở, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, UBND tỉnh có văn bản thông báo cho Nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 11. Cam kết đầu tư và thực hiện bảo đảm đầu tư dự án
Đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước do Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, ngoài việc thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005, Nhà đầu tư phải có cam kết tiến độ thực hiện dự án và bảo đảm thực hiện đầu tư dự án theo quy định.
1. Cam kết tiến độ thực hiện dự án: Nhà đầu tư phải lập cam kết tiến độ thực hiện dự án (tiến độ triển khai các hạng mục và huy động vốn tương ứng) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo Mẫu 3d và 3đ, Phụ lục 2) và gửi kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thực hiện bảo đảm đầu tư dự án: Nhà đầu tư phải lập cam kết bảo đảm thực hiện đầu tư dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo Mẫu 3e, Phụ lục 2). UBND tỉnh giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và xác nhận cho Nhà đầu tư trong việc xây dựng bản cam kết bảo đảm nêu trên.
Căn cứ bản cam kết bảo đảm thực hiện đầu tư dự án nêu trên, Nhà đầu tư tiến hành ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án (theo Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh) trước khi được xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 12. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng
Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích trên 05 ha.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích nhỏ hơn 05 ha (nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
Điều 13. Phân cấp thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính từ hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu đô thị mới; cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; khu vực có ý nghĩa quan trọng.
2. Phòng có chức năng quản lý quy hoạch thuộc UBND cấp huyện thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
3. Chủ đầu tư dự án phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
Điều 14. Hồ sơ, thời gian thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Nhà đầu tư hoàn chỉnh nội dung hồ sơ (theo Bước 4, Mục 1, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này nộp tại cơ quan thẩm định quy hoạch theo phân cấp 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ hồ sơ gốc để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết.
2. Thời gian cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.
3. Thời gian cơ quan thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.
Điều 15. Lập thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
Thủ tục lấy ý kiến về thiết kế cơ sở áp dụng đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên.
Sau khi quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, Nhà đầu tư tổ chức lập và hoàn chỉnh hồ sơ (theo Bước 4, Mục 2, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này và nộp tại Sở quản lý xây dựng chuyên ngành 01 (một) bộ hồ sơ để lấy ý kiến thiết kế cơ sở.
Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là Sở có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
Trường hợp dự án thuộc diện phải thẩm tra công nghệ theo quy định, cơ quan chủ trì tham gia ý kiến thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm tra về công nghệ của sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Thời gian lấy ý kiến thiết kế cơ sở
1. Thời gian lấy ý kiến thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm B là không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời gian lấy ý kiến thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C là không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp dự án thuộc diện phải thẩm tra công nghệ theo quy định, thời gian trả lời về thiết kế cơ sở cho Nhà đầu tư được kéo dài thêm 15 ngày làm việc, so với thời gian quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 17. Hồ sơ, thời gian thẩm tra công nghệ dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư hoàn chỉnh nội dung hồ sơ (theo Bước 4, Mục 3, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ hồ sơ gốc để thẩm tra công nghệ dự án đầu tư.
2. Thời gian Sở Khoa học và Công nghệ thẩm tra, có ý kiến bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 18. Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Thủ tục thẩm định và phê duyệt Báo cáo ĐTM áp dụng đối với các dự án thuộc “Danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường” ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ.
Nhà đầu tư gửi Đơn đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM đến Sở Tài nguyên và Môi trường (theo Mẫu số 7, Phụ lục 2).
2. Thủ tục xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường áp dụng đối với các dự án đầu tư ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 19. Phân cấp thẩm định, phê duyệt Báo cáo ĐTM hoặc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội đồng thẩm định Báo cáo ĐTM theo các quy định của pháp luật và ra quyết định phê duyệt Báo cáo ĐTM.
2. UBND cấp huyện nơi có dự án hoặc UBND cấp xã được ủy quyền xác nhận bản Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường của dự án.
Điều 20. Hồ sơ, thời gian thẩm định và phê duyệt Báo cáo ĐTM hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
1. Nhà đầu tư hoàn chỉnh nội dung hồ sơ (theo Bước 4, Điểm a, Mục 3, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này, nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 (một) bộ hồ sơ để được thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM.
2. Nhà đầu tư hoàn chỉnh nội dung hồ sơ (theo Bước 4, Điểm b, Mục 3, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này, nộp tại UBND cấp huyện nơi có dự án để đăng ký và cấp giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
3. Thời gian thẩm định và phê duyệt Báo cáo ĐTM là 25 ngày làm việc, kể từ ngày sở Tài nguyên Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thời gian xem xét, cấp giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường là 04 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp huyện nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ.
Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn tất các thủ tục về quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế cơ sở, thẩm tra công nghệ, báo cáo đánh giá tác động môi trường,... theo quy định.
THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 22. Trình tự thủ tục thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (BT,HT&TĐC); giao đất, cho thuê đất
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất gửi UBND tỉnh (theo Mẫu 6.1 hoặc 6.2, Phụ lục 2) và căn cứ theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND tỉnh ban hành trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện, bao gồm các bước cơ bản sau (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ):
1. Thông báo thu hồi đất
Làm căn cứ pháp lý để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện và Nhà đầu tư thực hiện khảo sát, đo đạc, nghiên cứu lập dự án, phương án BT,HT&TĐC (theo Mẫu 6.3, Phụ lục 2).
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Thời gian thực hiện: 05 (năm) ngày làm việc
2. Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi
Thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính khu đất ngoài thực địa phục vụ việc thu hồi giao đất, cho thuê đất.
- Cơ quan thực hiện: Nhà đầu tư hợp đồng với đơn vị tư vấn về đo đạc có tư cách pháp nhân để thực hiện
- Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm) ngày làm việc đối với dự án có quy mô 01 ha và không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với các dự án khác
3. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Hợp đồng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện để thuê Tổ chức này lập và tổ chức thực hiện công tác BT,HT&TĐC sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan thực hiện: Tổ chức làm nhiệm vụ BT,HT&TĐC cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Không quá 90 (chín mươi) ngày làm việc. Đối với các dự án lớn, phức tạp không quá 135 (một trăm ba mươi lăm) ngày làm việc.
4. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Hồ sơ bao gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định phương án BT,HT&TĐC (theo Mẫu 6.4, Phụ lục 2) và Phương án BT,HT&TĐC (theo Mẫu 6.5, Phụ lục 2);
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp khu đất thực hiện dự án nằm trên địa giới 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên);
+ Trung tâm Phát triển Quỹ đất cấp huyện (trường hợp khu đất thực hiện dự án nằm trên địa giới 01 đơn vị hành chính cấp huyện);
- Thời gian thực hiện: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc đối với hồ sơ có 25 thửa đất; không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với hồ sơ trên 25 thửa đất
5. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Cơ quan thực hiện:
+ UBND tỉnh phê duyệt phương án BT,HT&TĐC đối với trường hợp thu hồi đất có liên quan từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
+ UBND cấp huyện phê duyệt phương án BT,HT&TĐC đối với trường hợp thu hồi đất trong phạm vi 01 đơn vị hành chính cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Không quá 03 (ba) ngày làm việc
6. Quyết định thu hồi đất
- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh thu hồi chung và thu hồi đất của tổ chức, UBND cấp huyện thu hồi đất của hộ gia đình cá nhân
- Thời gian thực hiện: Không quá 18 ngày làm việc
+ Sở TNMT thẩm định và trình UBND tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc
+ UBND tỉnh ra quyết định thu hồi đất: Không quá 03 ngày làm việc
+ UBND cấp huyện huyện quyết định thu hồi từng thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của cấp huyện: Không quá 05 ngày làm việc
7. Chi trả tiền BT,HT&TĐC và bàn giao đất đã thu hồi
- Cơ quan thực hiện: Nhà đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ BT,HT&TĐC
- Thời gian thực hiện: Không quá 28 ngày làm việc
+ UBND cấp huyện thông báo và gửi quyết định phê duyệt phương án BT,HT&TĐC cho Nhà đầu tư: Không quá 03 ngày làm việc
+ Nhà đầu tư chuyển toàn bộ kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ BT,HT&TĐC kể từ ngày nhận được thông báo: Không quá 10 ngày làm việc
+ Tổ chức làm nhiệm vụ BT,HT&TĐC hoàn thành tổ chức chi trả kể từ ngày nhận được kinh phí bồi thường từ Nhà đầu tư: Không quá 05 ngày làm việc
Sau khi hoàn tất quá trình chi trả kinh phí BT,HT&TĐC cho dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ BT,HT&TĐC có văn bản xác nhận Nhà đầu tư đã hoàn thành nhiệm vụ chi trả kinh phí BT,HT&TĐC và đề nghị UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để Nhà đầu tư triển khai dự án.
8. Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh và Sở Tài nguyên Môi trường
- Thời hạn thực hiện: 06 ngày làm việc
+ Sở TNMT thụ lý hồ sơ, dự thảo Quyết định: 03 ngày làm việc
+ UBND tỉnh: 03 ngày làm việc
Sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định, Sở Tài nguyên Môi trường tổ chức ký hợp đồng cho thuê đất với Nhà đầu tư (theo Mẫu 6.7, Phụ lục 2).
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Điều 23. Ủy quyền cấp giấy phép xây dựng
1. UBND tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình sau:
a) Công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II theo phân loại, phân cấp công trình tại Thông tư 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
b) Công trình xây dựng có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính từ 02 huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên.
c) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (trừ công trình thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp).
d) Các công trình tôn giáo (sau khi có ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh).
đ) Công trình lịch sử văn hóa có giá trị đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên; công trình tượng đài, tranh hoành tráng không phụ thuộc mức vốn sau khi có văn bản thống nhất của các cơ quan quản lý chức năng liên quan.
e) Các công trình thuộc khu đô thị mới An Vân Dương (trừ công trình nhà ở riêng lẽ, các công trình thuộc các khu làng xóm bảo tồn, tôn tạo, đất làng xóm cải tạo).
(Theo Điểm e, Khoản 1, Điều 16, Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế).
2. UBND thành phố, thị xã, huyện: Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác trên địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 24. Cấp giấy phép xây dựng
Sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ (theo Bước 6, Phụ lục 1) kèm theo Quy định này, nộp tại cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép xây dựng 02 (hai) bộ hồ sơ để được xem xét cấp giấy phép xây dựng.
1. UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan kiểm tra hoặc tự tổ chức giám sát đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh cấp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
2. UBND tỉnh giao UBND cấp huyện nơi có dự án tổ chức giám sát đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện cấp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Quá trình giám sát đầu tư dự án và kết quả thực hiện phải được các cơ quan chức năng liên quan cập nhật thường xuyên và kịp thời trên Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
Điều 26. Thu hồi chủ trương đầu tư
1. Sau 03 tháng kể từ ngày nhận được Văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu Nhà đầu tư không hoàn tất hồ sơ nghiên cứu báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Văn bản chấp thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư hết hiệu lực và bị hủy bỏ.
2. Sau 03 tháng kể từ ngày nhận được Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và cho phép triển khai dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu Nhà đầu tư không hoàn chỉnh hồ sơ để thực hiện các thủ tục tiếp theo kèm theo Quy định này thì Văn bản chấp thuận nêu trên hết hiệu lực và bị hủy bỏ.
Điều 27. Thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; thu hồi lại đất
Ngoại trừ các nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được UBND tỉnh đồng ý tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện, UBND tỉnh sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, thu hồi lại đất trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phải chấm dứt hoạt động.
2. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tiếp hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất cho phép.
3. Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà Nhà đầu tư không triển khai hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết và không có lý do chính đáng.
Điều 28. Quyền lợi và nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư chỉ liên hệ với cơ quan chủ trì thụ lý hồ sơ mà không phải liên hệ với các cơ quan khác để được giải quyết trong thời gian quy định.
2. Nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ tục hành chính song song (theo hướng dẫn tại Phụ lục 1) kèm theo Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, tính chính xác của nội dung hồ sơ, dự án do mình lập và nộp tại các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Nhà đầu tư được quyền yêu cầu các cơ quan chức năng cung cấp các thông tin về quy hoạch, về ưu đãi đầu tư; được hưởng các chế độ chính sách ưu đãi theo đúng quy định của nhà nước. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư được quyền yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện việc xem xét thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định. Trong quá trình thực hiện dự án, Nhà đầu tư được quyền đề nghị các cơ quan chức năng phối hợp xử lý các vấn đề khó khăn vướng mắc.
4. Nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng các quy định của pháp luật, đúng theo tiến độ đăng ký. Đồng thời, Nhà đầu tư được tham gia Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư, chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính pháp lý của các hồ sơ của đơn vị mình trên Hệ thống phần mềm.
5. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ vào ngày 25 hàng tháng gửi cho UBND cấp huyện, sở Tài nguyên và Môi trường, sở Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp tiến độ thực hiện chậm so với kế hoạch được duyệt hoặc đã đăng ký thì Nhà đầu tư phải báo cáo lý do, biện pháp khắc phục và thời gian gia hạn gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để được xem xét trình UBND tỉnh giải quyết gia hạn.
6. Đối với các dự án đã đi vào hoạt động thì Nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động định kỳ vào ngày 25 hàng tháng gửi cho UBND cấp huyện nơi có dự án, sở quản lý xây dựng chuyên ngành, sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 29. Trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, hướng dẫn cụ thể; kịp thời xử lý các vướng mắc và giải quyết nhanh gọn các thủ tục liên quan cho Nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, triển khai thực hiện dự án; phối hợp với cơ quan chủ trì, khi cần thiết phải có ý kiến bằng văn bản trong thời gian quy định và chịu trách nhiệm về các vấn đề thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn hoặc địa bàn do mình phụ trách.
2. Khi phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư được cài đặt hoàn thiện thì việc chia sẻ thông tin liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư sẽ được cập nhật và khai thác theo Mã số dự án đã được UBND tỉnh cấp.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng để cùng hoàn chỉnh xây dựng Quy trình tiếp nhận, theo dõi và quản lý quá trình thực hiện dự án thông qua Phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
3. Các cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, cơ quan phối hợp và cơ quan phê duyệt có trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục cho Nhà đầu tư theo cơ chế một cửa theo quy định hiện hành.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu gặp vấn đề vướng mắc, các nhà đầu tư, các tổ chức liên quan kịp thời gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 89/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy trình thủ tục thực hiện, quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Công văn 5809/UBND-XT về quy trình hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2011 về cam kết thực hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Công văn 2807/UBND-XTĐT năm 2016 về đính chính Quyết định 26/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 10Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Công văn 5809/UBND-XT về quy trình hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 11Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 89/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy trình thủ tục thực hiện, quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 16Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất và mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2011 về cam kết thực hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 20Công văn 2807/UBND-XTĐT năm 2016 về đính chính Quyết định 26/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 33/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 05/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực