- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 06 tháng 10 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1726/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này là tiêu chí xác định số lượng; số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường, thị trấn; việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này là cán bộ, công chức cấp xã, bao gồm 11 chức danh cán bộ và 7 chức danh công chức được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 19 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Trong Quyết định này, các nội dung, từ ngữ được hiểu như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2, loại 3: Là kết quả phân loại đơn vị hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Số lượng cán bộ, công chức được ấn định của từng xã, phường, thị trấn là tổng số lượng (biên chế) cán bộ và công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho từng xã, phường, thị trấn (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã).
3. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm:
a) Bố trí là việc phê chuẩn, bổ nhiệm, phân công, giao nhiệm vụ người giữ chức danh cán bộ, công chức trong biên chế;
b) Bố trí kiêm nhiệm, kiêm nhiệm bắt buộc:
- Bố trí kiêm nhiệm là việc bố trí cán bộ, công chức đảm nhận thêm chức danh cán bộ, công chức khác theo quy định;
- Bố trí kiêm nhiệm bắt buộc là việc bố trí kiêm nhiệm mà không làm giảm đi biên chế, người kiêm nhiệm không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 3. Tiêu chí xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1:
- Từ 20.000 dân trở lên được ấn định 25 cán bộ, công chức;
- Từ 16.000 dân đến dưới 20.000 dân được ấn định 24 cán bộ, công chức;
- Từ 12.000 dân đến dưới 16.000 dân được ấn định 23 cán bộ, công chức;
- Từ 8.000 dân đến dưới 12.000 dân được ấn định 22 cán bộ, công chức;
- Từ 5.000 dân đến dưới 8.000 dân được ấn định 21 cán bộ, công chức;
- Từ 2.000 dân đến dưới 5.000 dân được ấn định 20 cán bộ, công chức;
- Dưới 2.000 dân được ấn định 19 cán bộ, công chức.
- Số lượng cán bộ, công chức các xã loại 1 thuộc huyện Trường Sa được ấn định theo quy định riêng.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2 và loại 3:
- Từ 16.000 dân trở lên được ấn định 23 cán bộ, công chức;
- Từ 12.000 dân đến dưới 16.000 dân được ấn định 22 cán bộ, công chức;
- Từ 8.000 dân đến dưới 12.000 dân được ấn định 21 cán bộ, công chức;
- Từ 5.000 dân đến dưới 8.000 dân được ấn định 20 cán bộ, công chức;
- Từ 2.000 dân đến dưới 5.000 dân được ấn định 19 cán bộ, công chức;
- Dưới 2.000 dân được ấn định 18 cán bộ, công chức.
3. Đối với các thị trấn huyện lỵ:
Được ấn định số lượng cán bộ, công chức tối đa tương ứng với loại đơn vị hành chính theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức được ấn định của từng xã, phường, thị trấn
Số lượng cán bộ, công chức được ấn định của từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa theo các tiêu chí quy định tại
Điều 5. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức
Căn cứ số lượng cán bộ, công chức được ấn định cho từng xã, phường, thị trấn quy định tại
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định từ 19 cán bộ, công chức trở xuống:
- Được bố trí tối đa 11 người cho 11 chức danh cán bộ (đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định 5 thành viên Ủy ban nhân dân) hoặc tối đa 10 người cho 11 chức danh cán bộ (đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định 3 thành viên Ủy ban nhân dân); có ít nhất 1 chức danh cán bộ phải bố trí kiêm nhiệm bắt buộc.
- Được bố trí 7 người cho 7 chức danh công chức (mỗi chức danh được bố trí 01 người); số còn lại được bố trí ưu tiên cho các chức danh Văn hóa – xã hội, Địa chính - nông nghiệp – xây dựng và môi trường.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định từ 20 đến 23 cán bộ, công chức:
- Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức danh cán bộ, trong đó chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 2 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp.
- Được bố trí 7 người cho 7 chức danh công chức (mỗi chức danh được bố trí 01 người); số còn lại được bố trí cho các chức danh theo thứ tự ưu tiên: Văn hóa – xã hội, Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường; Tư pháp – hộ tịch; Văn phòng – thống kê; Tài chính – kế toán.
3. Đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định từ 24 đến 25 cán bộ, công chức:
- Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức danh cán bộ, trong đó chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 2 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ;
- Được bố trí 1 người cho mỗi chức danh: Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); bố trí 2 người cho mỗi chức danh: Văn hóa – xã hội, Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường, Tư pháp – hộ tịch, Văn phòng – thống kê, Tài chính – kế toán; số còn lại được ưu tiên bố trí cho chức danh Văn hóa – xã hội để đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã hoặc Tư pháp – hộ tịch để đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung biên chế cán bộ, công chức cấp xã
1. Khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao số lượng cán bộ, công chức khi thành lập đơn vị hành chính cấp xã mới; quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế cho từng xã khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy chính quyền địa phương và hệ thống chính trị ở cơ sở theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 590/QĐ-CTUB ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ẤN ĐỊNH CỦA TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 6 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Dân số (Người) | Phân loại xã | Số lượng cán bộ, công chức | Ghi chú |
| TỈNH KHÁNH HÒA | 1.141.116 | 137 | 2853 |
|
I | T.PHỐ NHA TRANG | 384.465 | 27 | 604 |
|
1 | P. Vĩnh Hòa | 14.965 | 1 | 23 |
|
2 | P. Vĩnh Hải | 22.845 | 1 | 25 |
|
3 | P. Vĩnh Phước | 26.515 | 1 | 25 |
|
4 | P. Ngọc Hiệp | 19.003 | 2 | 23 |
|
5 | P. Vĩnh Thọ | 10.045 | 1 | 22 |
|
6 | P. Xương Huân | 10.575 | 1 | 22 |
|
7 | P. Vạn Thắng | 10.544 | 2 | 21 |
|
8 | P. Vạn Thạnh | 11.009 | 2 | 21 |
|
9 | P. Phương Sài | 9.813 | 2 | 21 |
|
10 | P. Phương Sơn | 9.494 | 2 | 21 |
|
11 | P. Phước Hải | 19.559 | 1 | 24 |
|
12 | P. Phước Tân | 13.139 | 2 | 22 |
|
13 | P. Lộc Thọ | 11.747 | 1 | 22 |
|
14 | P. Phước Tiến | 8.678 | 2 | 21 |
|
15 | P. Tân Lập | 13.136 | 1 | 23 |
|
16 | P. Phước Hòa | 11.828 | 2 | 21 |
|
17 | P. Vĩnh Nguyên | 20.436 | 1 | 25 |
|
18 | P. Phước Long | 27.367 | 1 | 25 |
|
19 | P. Vĩnh Trường | 15.532 | 1 | 23 |
|
20 | Xã Vĩnh Lương | 14.595 | 1 | 23 |
|
21 | Xã Vĩnh Phương | 12.374 | 2 | 22 |
|
22 | Xã Vĩnh Ngọc | 15.995 | 2 | 22 |
|
23 | Xã Vĩnh Thạnh | 10.825 | 2 | 21 |
|
24 | Xã Vĩnh Trung | 8.007 | 2 | 21 |
|
25 | Xã Vĩnh Hiệp | 7.690 | 2 | 20 |
|
26 | Xã Vĩnh Thái | 9.654 | 2 | 21 |
|
27 | Xã Phước Đồng | 19.095 | 1 | 24 |
|
II | THỊ XÃ CAM RANH | 119.437 | 15 | 316 |
|
1 | P. Cam Nghĩa | 12.862 | 1 | 23 |
|
2 | P. Cam Phúc Bắc | 11.897 | 1 | 22 |
|
3 | P. Cam Phúc Nam | 6.629 | 1 | 21 |
|
4 | P. Cam Lộc | 6.864 | 2 | 20 |
|
5 | P. Cam Phú | 6.974 | 1 | 21 |
|
6 | P. Ba Ngòi | 11.923 | 1 | 22 |
|
7 | P. Cam Thuận | 9.117 | 1 | 22 |
|
8 | P. Cam Lợi | 8.636 | 1 | 22 |
|
9 | P. Cam Linh | 9.307 | 1 | 22 |
|
10 | Xã Cam Thành Nam | 4.454 | 2 | 19 |
|
11 | Xã Cam Phước Đông | 12.267 | 1 | 23 |
|
12 | Xã Cam Thịnh Tây | 4.784 | 2 | 19 |
|
13 | Xã Cam Thịnh Đông | 7.096 | 1 | 21 |
|
14 | Xã Cam Lập | 1.797 | 1 | 19 |
|
15 | Xã Cam Bình | 4.830 | 1 | 20 |
|
III | H. VẠN NINH | 125.789 | 13 | 284 |
|
1 | Thị trấn Vạn Giã | 18.837 | 1 | 25 |
|
2 | Xã Đại Lãnh | 9.970 | 1 | 22 |
|
3 | Xã Vạn Phước | 8.092 | 1 | 22 |
|
4 | Xã Vạn Long | 8.378 | 1 | 22 |
|
5 | Xã Vạn Bình | 8.135 | 2 | 21 |
|
6 | Xã Vạn Thọ | 4.359 | 1 | 20 |
|
7 | Xã Vạn Khánh | 8.557 | 1 | 22 |
|
8 | Xã Vạn Phú | 11.897 | 1 | 22 |
|
9 | Xã Vạn Lương | 11.118 | 1 | 22 |
|
10 | Xã Vạn Thắng | 16.077 | 1 | 24 |
|
11 | Xã Vạn Thạnh | 5.759 | 1 | 21 |
|
12 | Xã Xuân Sơn | 3.720 | 2 | 19 |
|
13 | Xã Vạn Hưng | 10.890 | 1 | 22 |
|
IV | H. NINH HÒA | 228.926 | 27 | 571 |
|
1 | Thị trấn Ninh Hòa | 21.033 | 1 | 25 |
|
2 | Xã Ninh Sơn | 5.581 | 2 | 20 |
|
3 | Xã Ninh Tây | 4.531 | 2 | 19 |
|
4 | Xã Ninh Phượng | 6.446 | 2 | 20 |
|
5 | Xã Ninh An | 12.814 | 1 | 23 |
|
6 | Xã Ninh Hải | 8.285 | 1 | 22 |
|
7 | Xã Ninh Thọ | 7.361 | 1 | 21 |
|
8 | Xã Ninh Trung | 6.448 | 3 | 20 |
|
9 | Xã Ninh Sim | 10.633 | 1 | 22 |
|
10 | Xã Ninh Xuân | 10.491 | 1 | 22 |
|
11 | Xã Ninh Thân | 9.525 | 2 | 21 |
|
12 | Xã Ninh Diêm | 8.343 | 1 | 22 |
|
13 | Xã Ninh Đông | 5.576 | 3 | 20 |
|
14 | Xã Ninh Thủy | 11.290 | 1 | 22 |
|
15 | Xã Ninh Đa | 10.094 | 2 | 21 |
|
16 | Xã Ninh Phụng | 11.414 | 2 | 21 |
|
17 | Xã Ninh Bình | 10.609 | 2 | 21 |
|
18 | Xã Ninh Phước | 6.734 | 1 | 21 |
|
19 | Xã Ninh Phú | 6.373 | 1 | 21 |
|
20 | Xã Ninh Tân | 3.099 | 2 | 19 |
|
21 | Xã Ninh Quang | 12.197 | 2 | 22 |
|
22 | Xã Ninh Giang | 8.140 | 1 | 22 |
|
23 | Xã Ninh Hà | 7.418 | 1 | 21 |
|
24 | Xã Ninh Hưng | 5.753 | 2 | 20 |
|
25 | Xã Ninh Lộc | 8.518 | 1 | 22 |
|
26 | Xã Ninh Ich | 8.538 | 1 | 22 |
|
27 | Xã Ninh Vân | 1.682 | 1 | 19 |
|
V | H. KHÁNH VĨNH | 33.293 | 14 | 262 |
|
1 | Thị trấn Khánh Vĩnh | 3.896 | 3 | 21 |
|
2 | Xã Khánh Hiệp | 3.280 | 2 | 19 |
|
3 | Xã Khánh Bình | 4.027 | 2 | 19 |
|
4 | Xã Khánh Trung | 2.647 | 2 | 19 |
|
5 | Xã Khánh Đông | 3.074 | 2 | 19 |
|
6 | Xã Khánh Thượng | 2.073 | 2 | 19 |
|
7 | Xã Khánh Nam | 1.725 | 2 | 18 |
|
8 | Xã Sông Cầu | 992 | 3 | 18 |
|
9 | Xã Giang Ly | 1.404 | 2 | 18 |
|
10 | Xã Cầu Bà | 2.231 | 2 | 19 |
|
11 | Xã Liên Sang | 1.640 | 2 | 18 |
|
12 | Xã Khánh Thành | 1.666 | 2 | 18 |
|
13 | Xã Khánh Phú | 2.875 | 2 | 19 |
|
14 | Xã Sơn Thái | 1.763 | 2 | 18 |
|
VI | H. DIÊN KHÁNH | 128.494 | 19 | 369 |
|
1 | Thị trấn Diên Khánh | 20.546 | 1 | 25 |
|
2 | Xã Diên Lâm | 4.313 | 2 | 19 |
|
3 | Xã Diên Điền | 10.003 | 2 | 21 |
|
4 | Xã Diên Xuân | 4.831 | 2 | 19 |
|
5 | Xã Diên Sơn | 9.662 | 2 | 21 |
|
6 | Xã Diên Đồng | 3.148 | 3 | 19 |
|
7 | Xã Diên Phú | 9.489 | 2 | 21 |
|
8 | Xã Diên Thọ | 4.605 | 3 | 19 |
|
9 | Xã Diên Phước | 5.720 | 3 | 20 |
|
10 | Xã Diên Lạc | 8.505 | 2 | 21 |
|
11 | Xã Diên Tân | 2.741 | 2 | 19 |
|
12 | Xã Diên Hòa | 5.019 | 3 | 20 |
|
13 | Xã Diên Thạnh | 5.529 | 2 | 6 |
|
14 | Xã Diên Toàn | 6.258 | 3 | 20 |
|
15 | Xã Diên An | 8.961 | 2 | 21 |
|
16 | Xã Diên Bình | 3.353 | 3 | 19 |
|
17 | Xã Diên Lộc | 2.891 | 3 | 19 |
|
18 | Xã Suối Hiệp | 8.664 | 2 | 21 |
|
19 | Xã Suối Tiên | 4.256 | 2 | 19 |
|
VII | H. KHÁNH SƠN | 20.586 | 8 | 154 |
|
1 | Thị trấn Tô Hạp | 3.989 | 2 | 23 |
|
2 | Xã Thành Sơn | 2.498 | 2 | 19 |
|
3 | Xã Sơn Lâm | 2.633 | 2 | 19 |
|
4 | Xã Sơn Hiệp | 1.482 | 3 | 18 |
|
5 | Xã Sơn Bình | 2.667 | 2 | 19 |
|
6 | Xã Sơn Trung | 2.001 | 3 | 19 |
|
7 | Xã Ba Cụm Bắc | 4.221 | 2 | 19 |
|
8 | Xã Ba Cụm Nam | 1.095 | 2 | 18 |
|
VIII | H. CAM LÂM | 100.016 | 14 | 293 |
|
1 | TT. Cam Đức | 14.512 | 1 | 25 |
|
2 | Xã Suối Cát | 9.045 | 1 | 22 |
|
3 | Xã Suối Tân | 9.136 | 1 | 22 |
|
4 | Xã Cam Tân | 7.733 | 2 | 20 |
|
5 | Xã Cam Hòa | 13.184 | 1 | 23 |
|
6 | Xã Cam Hải Đông | 2.784 | 1 | 20 |
|
7 | Xã Cam Hải Tây | 5.172 | 1 | 21 |
|
8 | Xã Sơn Tân | 869 | 2 | 18 |
|
9 | Xã Cam Hiệp Bắc | 2.910 | 3 | 19 |
|
10 | Xã Cam Hiệp Nam | 5.109 | 2 | 20 |
|
11 | Xã Cam Phước Tây | 6.509 | 1 | 21 |
|
12 | Xã Cam Thành Bắc | 12.900 | 1 | 23 |
|
13 | Xã Cam An Bắc | 5.427 | 2 | 20 |
|
14 | Xã Cam An Nam | 4.726 | 2 | 19 |
|
Số liệu dân số trên được lấy theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở tại thời điểm 01/4/2009 do Cục Thống kê Khánh Hòa cung cấp.
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 33/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2010
- Ngày hết hiệu lực: 17/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực