Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 33/2006/QĐ-UBND

Quận 8, ngày 12 tháng 09 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 6338/LS/STC-SNV ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Sở Tài chính - Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch và Trưởng Phòng Nội vụ quận 8,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển từ chế độ khoán định biên và kinh phí hoạt động sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 8 và Ủy ban nhân dân 16 phường.

Điều 2. Biên chế thực hiện chế độ tự chủ là biên chế trong chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân quận 8 giao.

Điều 3. Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ:

1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ:

a) Nguồn ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được Ủy ban nhân dân quận 8 giao hàng năm.

b) Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định.

c) Các khoản thu hợp pháp khác.

2. Định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ đối với cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 8: 38.000.000 (Ba mươi tám triệu) đồng/người/năm; Ủy ban nhân dân phường: 21.500.000 (Hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn) đồng/người/năm (bao gồm cán bộ chuyên trách, công chức chuyên môn và cán bộ không chuyên trách).

3. Nội dung chi, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ tự chủ: theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ.

4. Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ: theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và điểm 5.2 Công văn số 6338/LS/STC-SNV ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Sở Tài chính - Sở Nội vụ.

Điều 4. Thời gian áp dụng chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.

Điều 5. Hàng năm, các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Nội vụ quận 8 chậm nhất ngày 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận 8.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký.

Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Nội vụ quận 8, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8, Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận 8, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đô Lương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành

  • Số hiệu: 33/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/09/2006
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Đô Lương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 34
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản