Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3297/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 33/TTr-SCT ngày 07/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Báu Hà

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3297/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thẩm định, phê duyệt các đề án khuyến công địa phương

Khuyến công

UBND tỉnh; Sở Công Thương; Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại; UBND các huyện, thành phố, thị xã

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Thẩm định, phê duyệt các Đề án khuyến công địa phương

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trên cơ sở Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện của Sở Công Thương, UBND cấp huyện triển khai thực hiện trên địa bàn; xem xét, tổng hợp các Đề án đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại) theo Biểu mẫu 2, Phụ lục 2 và xác nhận đề án chưa được hỗ trợ từ nguồn ngân sách của Nhà nước theo Biểu mẫu 3, Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết số 96/2022/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh, kèm theo hồ sơ đề nghị của các cơ sở công nghiệp nông thôn.

- Bước 2: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại khảo sát, tổng hợp, báo cáo Sở Công Thương.

- Bước 3: Trên cơ sở báo cáo kết quả khảo sát của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Hội đồng thẩm định đề án khuyến công của Sở Công Thương tổ chức họp và lựa chọn các danh mục đề án có tính khả thi và đề án không đạt yêu cầu (nêu rõ lý do) gửi Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.

- Bước 4: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại chủ trì, phối hợp với đơn vị thụ hưởng và UBND cấp huyện lập Đề án khuyến công địa phương; báo cáo Sở Công Thương và tổ chức triển khai Đề án.

- Bước 5: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại phối hợp với đơn vị thụ hưởng tổ chức thực hiện các nội dung Đề án khuyến công địa phương. Tổng hợp danh mục đề án, hồ sơ đề nghị hỗ trợ trình Sở Công Thương.

- Bước 6. Hội đồng thẩm định Đề án khuyến công của Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, báo cáo Sở Công Thương.

- Bước 7. Sở Công Thương báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt Danh mục các Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ.

- Bước 8. UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Danh mục các Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ (nếu đủ điều kiện).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

(1) Hồ sơ yêu cầu chung:

- Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công (Biểu mẫu 2, Phụ lục 3).

- Xác nhận đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn nào của Nhà nước (Biểu mẫu 3, Phụ lục 3).

(2) Hồ sơ đối với các trường hợp đề xuất cụ thể:

(2.1) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn:

- Đề án khuyến công.

- Chi phí đầu tư xây dựng mô hình:

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng thuê ngoài: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hoá đơn tài chính theo quy định.

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng trực tiếp thực hiện phải tập hợp các chứng từ: Hoá đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công… liên quan đến xây dựng cơ bản.

- Chi phí mua sắm thiết bị: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị; biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hoá đơn tài chính.

- Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình:

+ Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hoá đơn tài chính;

+ Hoá đơn tài chính in ấn kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước);

+ Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị ho c danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu) kèm theo hoá đơn tài chính;

+ Hợp đồng, thanh lý hợp đồng nước uống và hoá đơn tài chính.

- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu biểu không nằm trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp: Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu ho c hoá đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định).

(2.2) Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp:

- Đề án khuyến công.

- Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

- Chi phí đầu tư xây dựng mô hình:

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng thuê ngoài: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hoá đơn tài chính theo quy định;

+ Trường hợp đơn vị thụ hưởng trực tiếp thực hiện, phải tập hợp các chứng từ: Hoá đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công... liên quan đến xây dựng mô hình.

- Chi phí mua sắm thiết bị: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị; biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hoá đơn tài chính.

- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu biểu không nằm trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp: Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu ho c hoá đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định).

- Chi cho nhóm/tổ đánh giá sản xuất sạch hơn tại đơn vị thụ hưởng; chi thuê chuyên gia về phân tích, đánh giá và áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tại đơn vị thụ hưởng.

(2.3) Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:

- Đề án khuyến công.

- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua máy móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hoá đơn tài chính.

(2.4) Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn:

- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hoá đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn xây dựng đăng ký nhãn hiệu.

- Đối với những nội dung cơ sở công nghiệp nông thôn tự thực hiện: Bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định.

(2.5) Hỗ trợ chi phí tư vấn lập báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:

- Quyết định phê duyệt thành lập, mở rộng cụm công nghiệp kèm theo Hồ sơ hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp của chủ đầu tư.

- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây:

+ Trường hợp thuê tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.

+ Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định.

(2.6) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn:

- Đề án khuyến công.

- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch vụ khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây:

+ Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.

+ Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định của Nhà nước.

(2.7) Hỗ trợ chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp:

- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về vốn đối ứng để thực hiện;

- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;

- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có thẩm quyền (trường hợp quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo văn bản thẩm tra của cấp có thẩm quyền).

- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây:

+ Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.

+ Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập quy hoạch chi tiết theo quy định.

* Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ UBND tỉnh, 01 bộ Sở Công Thương, 02 bộ Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại).

1.4. Thời hạn giải quyết TTHC: Không quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, UBND cấp huyện.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Danh mục Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ ho c Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình đề nghị hỗ trợ đề án khuyến công (Biểu mẫu 2, Phụ lục 3);

- Danh mục đề án đăng ký khuyến công địa phương (Biểu mẫu 2, Phụ lục 2);

- Xác nhận đề án chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn nào của Nhà nước (Biểu mẫu 3, Phụ lục 3).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện theo Điều 5 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 28/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

- Nghị quyết số 96/2022/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của Hội đồng nhân dân

tỉnh Hà Tĩnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3297/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh

  • Số hiệu: 3297/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Trần Báu Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản