- 1Quyết định 3055/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tại Điều 3 Quyết định 3219/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 3219/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3292/2014/QĐ-UBND | Quảng ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 18 "Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5010/TTr-STC ngày 29/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/giấy phép.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí, đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Đơn vị thu lệ phí:
+ Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Ban Quản lý khu kinh tế (đơn vị được ủy quyền thu).
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Sở Lao động Thương binh và Xã hội nộp 100% tổng số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; Ban quản lý khu kinh tế được để lại 50% trên tổng số lệ phí thu được để phục vụ công tác thu, số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu tại các điểm thu lệ phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định tại các Quyết định: Số 3219/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007, số 3648/2009/QĐ-UBND ngày 18/11/2009, số 3055/2010/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3055/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tại Điều 3 Quyết định 3219/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 3219/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 7841/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 4282/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 3055/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tại Điều 3 Quyết định 3219/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 3219/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 4282/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 7841/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 3292/2014/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3292/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực