UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 24 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH NĂM 2014 (ĐỢT 1)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 113/TTr-SCT ngày 07 tháng 3 năm 2013 và tại Công văn số 95/SCT-TTKC ngày 07 tháng 3 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh năm 2013, với một số nội dung sau:
1. Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề: 06 đề án. Kinh phí hỗ trợ 360 triệu đồng.
2. Chương trình nâng cao năng lực quản lý: 05 đề án. Kinh phí hỗ trợ 350 triệu đồng.
3. Chương trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật: 7 đề án. Kinh phí hỗ trợ 520 triệu đồng.
4. Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu: 04 đề án. Kinh phí hỗ trợ 435 triệu đồng.
5. Chương trình phát triển hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin: 02 đề án. Kinh phí hỗ trợ 240 triệu đồng.
6. Chương trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chương trình khuyến công: 02 đề án. Kinh phí hỗ trợ 185 triệu đồng.
Tổng kinh phí hỗ trợ là: 2.090 triệu đồng. (Hai tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng).
(Có danh sách chi tiết các đề án kèm theo)
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị được giao sử dụng kinh phí khuyến công năm 2014 theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Kho bạc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 328/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện đề án | Nội dung đề án | Thời gian | Kinh phí đề nghị hỗ trợ | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||||
I | Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề |
|
| 360 | ||
1 | Đào tạo nghề may công nghiệp | Công ty cổ phần XNK TM Thịnh Phát OCEAN, xã Đại Lâm, huyện Lạng Giang | Đào tạo nghề may công nghiệp cho 120 lao động, thời gian 3 tháng; đáp ứng nhu cầu nhân lực và tạo việc làm cho người lao động tại xưởng sản xuất mới đầu tư của công ty | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 150 |
2 | Đào tạo nghề làm hoa voan cho lao động nông thôn | Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Bắc Giang | Mở 01 lớp truyền nghề làm hoa voan, thời gian 3 tháng cho 35 lao động nông thôn tại xã Song Mai; tạo nghề phụ trong lúc nông nhàn, tăng thu nhập cải thiện đời sống gia đình của người lao động | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 40 |
3 | Đào tạo nghề chẻ tăm lụa | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Yên Dũng | Mở 01 lớp truyền nghề chẻ tăm lụa, thời gian 3 tháng cho 35 lao động nữ tại xã Nội Hoàng; gắn với quy hoạch phát triển làng nghề của tỉnh giai đoạn đến năm 2015 | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 40 |
4 | Đào tạo nghề sản xuất đồ mỹ nghệ xuất khẩu | Hợp tác xã Liên Chung, xã Liên Chung, huyện Tân Yên | Đào tạo 01 lớp, gồm 30 học viên học nghề sản xuất đồ mỹ nghệ xuất khẩu, thời gian 03 tháng | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 35 |
5 | Dạy nghề mây tre đan xuất khẩu | HTX tiểu thủ công nghiệp Thương binh Việt Lập, xã Việt Lập, huyện Tân Yên | Đào tạo cho lao động nông thôn (60 lao động) nghề mây tre đan xuất khẩu | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 60 |
6 | Đào tạo nghề may công nghiệp | Hợp tác xã Bình An, xã Đức Giang, huyện Yên Dũng | Đào tạo 01 lớp, gồm 30 học viên, học nghề may công nghiệp, thời gian 03 tháng | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 35 |
II | Chương trình nâng cao năng lực quản lý |
|
| 350 | ||
1 | Tập huấn kỹ thuật an toàn hóa chất | Sở Công Thương Bắc Giang | Tổ chức 01 lớp tập huấn cho đối tượng là các đơn vị sản xuất kinh doanh, tồn chứa hóa chất nguy hiểm thuộc lĩnh vực công nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 30 |
2 | Tập huấn tuyên truyền sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Sở Công Thương Bắc Giang | Tổ chức 01 lớp tập huấn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh và tổ chức, cá nhân liên quan | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 30 |
3 | Tổ chức tập huấn lớp khởi sự thành lập hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Tổ chức tập huấn 02 lớp khởi sự thành lập hợp tác xã cho 100 học viên (50 học viên/lớp) tại các huyện trong tỉnh; thời gian 02 ngày/lớp | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 60 |
4 | Tập huấn khởi sự hợp tác xã, tổ hợp tác | Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Bắc Giang | Tổ chức 01 lớp tập huấn kiến thức về khởi sự hợp tác xã, tổ hợp tác cho 50 học viên là hội viên phụ nữ của thành phố | Tháng 3/2014 | Tháng 11/2014 | 30 |
5 | Tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN (Sở Công Thương Bắc Giang) | Tổ chức các hoạt động khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (cụm công nghiệp, khuyến công, hợp tác xã, làng nghề...) | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 200 |
III | Chương trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
|
| 930 | ||
1 | Đầu tư ứng dụng thiết bị trong sản xuất bánh đa | Hợp tác xã bánh đa Kế, xã Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang | Đầu tư ứng dụng máy tráng sấy điện cho xã viên hợp tác xã để nâng cao sản lượng, chất lượng bánh đa Kế | Tháng 01/2014 | Tháng 11/2014 | 100 |
2 | Đầu tư xưởng sản xuất cửa cuốn, cửa tự động và cửa nhôm | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiến Lượng, xã Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang | Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị sản xuất cửa cuốn, cửa tự động và cửa nhôm kính các loại | Tháng 6/2013 | Tháng 12/2014 | 80 |
3 | Đầu tư mở rộng sản xuất | Hợp tác xã cơ khí Lạng Giang, thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang | Đầu tư ứng dụng máy móc, thiết bị (cẩu trục, máy cắt tôn) góp phần nâng cao năng lực, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất của hợp tác xã | Tháng 9/2013 | Tháng 6/2014 | 50 |
4 | Đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị vào sản xuất hương | Hợp tác xã An Sơn, xã An Lập, huyện Sơn Động | Đầu tư khép kín xưởng sản xuất hương đốt, góp phần nâng cao năng lực hợp tác xã; gắn với quy hoạch phát triển làng nghề của tỉnh giai đoạn đến năm 2015 | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 50 |
5 | Đầu tư ứng dụng máy móc, thiết bị sản xuất cháo đóng hộp | Công ty TNHH một thành viên Sản xuất và Thương mại Minh Duy, xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam | Đầu tư mới xưởng sản xuất thực phẩm đồ hộp từ nông sản, trước mắt là cháo đóng hộp ăn liền | Tháng 9/2013 | Tháng 12/2014 | 80 |
6 | Đầu tư xưởng sản xuất giấm từ vải thiều | Công ty cổ phần Cơ điện Lục Ngạn, thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn | Đầu tư mới xưởng sản xuất giấm ăn từ vải thiều | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 80 |
7 | Ứng dụng máy móc thiết bị giết mổ, chế biến gia cầm tập trung | Cổ phần Chăn nuôi và Chế biến gia cầm Trường Anh, xã Đồng Tâm, huyện Yên Thế | Đầu tư mới xưởng giết mổ gia cầm tập trung với công suất 1.000 đến 1.500 tấn sản phẩm/năm | Tháng 6/2013 | Tháng 11/2014 | 80 |
IV | Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
|
| 435 | ||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu tỉnh Bắc Giang năm 2014 | Sở Công Thương Bắc Giang | Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu tỉnh Bắc Giang năm 2014 | Tháng 3/2014 | Tháng 12/2014 | 80 |
2 | Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía Bắc | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN (Sở Công Thương Bắc Giang) | Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía Bắc tại tỉnh Yên Bái nhằm góp phần mở rộng giao thương, hợp tác kinh tế, tăng cường mối quan hệ với các tỉnh miền núi phía Bắc | Tháng 3/2014 | Tháng 12/2014 | 130 |
3 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN (Sở Công Thương Bắc Giang) | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 175 |
4 | Đầu tư xây dựng nhà trưng bày sản phẩm làng nghề | Công ty TNHH Phúc Long Gia, xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên | Đầu tư xây dựng nhà trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm mây tre của làng nghề truyền thống và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại | Tháng 6/2013 | Tháng 6/2014 | 50 |
V | Chương trình phát triển hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin |
|
| 240 | ||
1 | Biên tập và phát hành bản tin khuyến công | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN (Sở Công Thương Bắc Giang) | Biên tập và phát hành Bản tin khuyến công Bắc Giang theo từng quý | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 140 |
2 | Chi hoạt động thông tin tuyên truyền | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN (Sở Công Thương Bắc Giang) | Phối hợp với các cơ quan báo, đài thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền hoạt động Công Thương; quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn; thu thập thông tin, dữ liệu, viết bài phục vụ phát hành bản tin khuyến công và duy trì trang khuyến công trên website Sở Công Thương | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 100 |
VI | Chương trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chương trình khuyến công |
|
| 185 | ||
1 | Mua sắm thiết bị phục vụ hoạt động khuyến công | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN (Sở Công Thương Bắc Giang) | Đầu tư trang thiết bị phục vụ hoạt động khuyến công (máy vi tính để bàn và sách tay, máy in, máy ảnh...) | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 65 |
2 | Chi quản lý khuyến công | Sở Công Thương Bắc Giang | Chi quản lý, khảo sát, thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu, hội nghị… thuộc hoạt động khuyến công | Tháng 01/2014 | Tháng 12/2014 | 120 |
Tổng cộng: |
|
|
| 2.090 |
- 1Quyết định 3468/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 4093/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 1397/QĐ-UBND điều chỉnh kinh phí khuyến công năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Quyết định 1350/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công năm 2016 (đợt 1); kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công năm 2016 (đợt 2) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 3468/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 4093/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1397/QĐ-UBND điều chỉnh kinh phí khuyến công năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 1350/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công năm 2016 (đợt 1); kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công năm 2016 (đợt 2) do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 328/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang năm 2014 (đợt 1)
- Số hiệu: 328/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định