Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3274/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI CHỨC DANH PHÓ GIÁM ĐỐC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 370-QĐ/TU ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và Bộ Tiêu chí đánh giá cán bộ đối với chức danh do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp nhận xét, đánh giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 472/TTr-SNV ngày 16 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí đánh giá công chức đối với chức danh Phó Giám đốc và tương đương các Sở, Ban ngành cấp tỉnh.
Điều 2. Giao các Sở, Ban ngành căn cứ Quy chế đánh giá cán bộ, công chức diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 370-QĐ/TU ngày 17/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Bộ Tiêu chí đánh giá quy định tại Quyết định này để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC
ĐỐI VỚI CHỨC DANH PHÓ GIÁM ĐỐC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3274/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm cá nhân tự chấm |
A | Kết quả rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật | 30 |
|
I | Phẩm chất chính trị | 12 |
|
1 | Nhận thức tư tưởng, thái độ chính trị hiện nay: Có quan điểm, lập trường chính trị vững vàng, kiên định, không dao động trước khó khăn; tham gia tổ chức triển khai nghiêm túc, quyết liệt các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước khi được ủy quyền hoặc phân công. Tích cực học tập, nghiên cứu, tham gia đầy đủ các đợt học tập nghị quyết, các đợt sinh hoạt chính trị của Trung ương và của địa phương tổ chức | 4 |
|
a) | Gương mẫu chấp hành nghiêm túc các nội dung trên, là tấm gương cho cán bộ, công chức, viên chức và quần chúng noi theo | 4 |
|
b) | Thực hiện tốt các nội dung trên | 3 |
|
c) | Thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời | 2 |
|
d) | Có vi phạm trong việc thực hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và cơ quan, đơn vị, địa phương | 0 |
|
2 | Vợ (chồng), con gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Tích cực tuyên truyền, vận động quần chúng thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước | 4 |
|
a) | Gương mẫu chấp hành nghiêm túc các nội dung trên, là tấm gương cho cán bộ, công chức, viên chức và quần chúng noi theo | 4 |
|
b) | Thực hiện tốt các nội dung trên | 3 |
|
c) | Thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời | 2 |
|
d) | Có vi phạm trong việc thực hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và cơ quan, đơn vị, địa phương | 0 |
|
3 | Bản thân thực hiện phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản thu nhập theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 4 |
|
a) | Gương mẫu chấp hành nghiêm túc các nội dung trên, là tấm gương cho cán bộ, công chức, viên chức và quần chúng noi theo | 4 |
|
b) | Thực hiện tốt các nội dung trên | 3 |
|
c) | Thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời | 2 |
|
d) | Có vi phạm trong việc thực hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và cơ quan, đơn vị, địa phương | 0 |
|
II | Đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật | 18 |
|
1 | Đạo đức, lối sống: Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong lãnh đạo, điều hành và quản lý. Có lối sống lành mạnh, giản dị; tích cực học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tinh thần phê bình và tự phê bình cao. Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, bản thân, gia đình và người thân không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cho cá nhân và gia đình. Quan hệ gắn bó và đoàn kết trong gia đình, nội bộ cơ quan và quần chúng nhân dân, chính quyền địa phương nơi cư trú | 9 |
|
a) | Mẫu mực trong đạo đức và lối sống; gương mẫu chấp hành và tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức; gia đình, quần chúng nhân dân thực hiện tốt các nội dung trên | 9 |
|
b) | Thực hiện tốt các nội dung trên | 7 |
|
c) | Thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời | 4.5 |
|
d) | Có vi phạm trong việc thực hiện các nội dung trên, ảnh hưởng đến uy tín của cá nhân, gia đình và cơ quan, đơn vị, địa phương | 0 |
|
2 | Tác phong và lề lối làm việc: Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; tính công khai, minh bạch, dân chủ, thẳng thắn, trung thực trong hoạt động của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật, không chạy theo chủ nghĩa thành tích, bao che, giấu diếm khuyết điểm. Tác phong, lề lối làm việc khoa học, chuẩn mực; phong cách lãnh đạo gần gũi. Tinh thần giúp đỡ cấp dưới, linh hoạt trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ | 5 |
|
a) | Gương mẫu thực hiện nghiêm túc các nội dung trên, là tấm gương cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quần chúng noi theo | 5 |
|
b) | Thực hiện tốt các nội dung trên | 3.5 |
|
c) | Thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời | 2.5 |
|
d) | Có vi phạm trong việc thực hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và cơ quan, đơn vị, địa phương | 0 |
|
3 | Ý thức tổ chức kỷ luật: Thực hiện tốt các quy định về nhưng việc đảng viên, cán bộ, công chức không được làm. Báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan. Quản lý, sử dụng tài sản công đúng mục đích, đúng quy định. Thực hiện nghiêm các quy định, quy chế, nội quy; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên | 4 |
|
a) | Gương mẫu thực hiện nghiêm túc các nội dung trên, là tấm gương cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quần chúng noi theo | 4 |
|
b) | Thực hiện tốt các nội dung trên | 3 |
|
c) | Thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời | 2 |
|
d) | Có vi phạm trong việc thực hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và cơ quan, đơn vị, địa phương | 0 |
|
B | Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao | 70 |
|
I | Kết quả chỉ đạo thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cá nhân | 20 |
|
1 | Đề xuất những nội dung trọng tâm của lĩnh vực phụ trách được chấp nhận đưa vào Nghị quyết của Tỉnh ủy; Nghị quyết của HĐND tỉnh, chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh hoặc chương trình, kế hoạch công tác năm của Bộ, ngành chủ quản | 3 |
|
a) | Đề xuất từ 02 nội dung trọng tâm được chấp nhận đưa vào Nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách trở lên | 3 |
|
b) | Đề xuất 01 nội dung trọng tâm được chấp nhận đưa vào Nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách | 2 |
|
c) | Có đề xuất nội dung trọng tâm phù hợp, mang tính đột phá nhưng chưa được đưa vào Nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, cơ chế, chính sách | 1.5 |
|
d) | Không có đề xuất | 0 |
|
2 | Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực tiếp phụ trách xây dựng chương trình, kế hoạch công tác năm sát, đúng với chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan | 2 |
|
a) | Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng thời gian quy định, đảm bảo chất lượng, sát thực tiễn | 2 |
|
b) | Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ nhưng chưa đúng thời gian quy định, chưa sát thực tiễn | 1.5 |
|
c) | Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện nhưng hình thức, không đảm bảo chất lượng, chưa hiệu quả hoặc không có chương trình, kế hoạch nhưng có chỉ đạo triển khai thực hiện | 1 |
|
d) | Không có chương trình, kế hoạch hoặc không tổ chức triển khai thực hiện | 0 |
|
3 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thẩm định, thẩm tra việc thực hiện các Nghị quyết, văn bản pháp luật, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách….. chương trình, kế hoạch công tác năm thuộc lĩnh vực phụ trách | 3 |
|
a) | Ban hành các văn bản hướng dẫn, chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra đầy đủ, đúng quy định và tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả | 3 |
|
b) | Ban hành các văn bản hướng dẫn, chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và tổ chức thực hiện đầy đủ nhưng hiệu quả chưa cao | 2 |
|
c) | Có ban hành các văn bản hướng dẫn, chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra nhưng không tổ chức thực hiện hoặc có đôn đốc, thanh tra, kiểm tra nhưng không có chương trình, kế hoạch (trừ khi thanh tra, kiểm tra đột xuất) | 1.5 |
|
d) | Không có ban hành các văn bản hướng dẫn, chương trình, kế hoạch đôn đốc, thanh tra, kiểm tra và không tổ chức đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện | 0 |
|
4 | Công tác chỉ đạo, thực hiện phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 2 |
|
a) | Tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hiện việc kê khai và công khai tài sản thu nhập theo Luật phòng chống tham nhũng; phòng, ban, bộ phận đơn vị phụ trách không có tình trạng tham nhũng, lãng phí | 2 |
|
b) | Tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các hoạt động của cơ quan, thực hiện việc kê khai và công khai tài sản thu nhập theo Luật phòng chống tham nhũng nhưng mang tính hình thức, không có tình trạng tham nhũng, lãng phí xảy ra ở cơ quan, đơn vị | 1.5 |
|
c) | Tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các hoạt động của phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách; nhưng phòng, ban, bộ phận, đơn vị xảy ra hành vi tham nhũng, lãng phí và không thực hiện việc kê khai và công khai tài sản thu nhập theo quy định | 1 |
|
d) | Không thực hiện việc kê khai và công khai tài sản thu nhập theo quy định, phòng, ban, bộ phận, đơn vị có xảy ra hành vi tham nhũng, lãng phí | 0 |
|
5 | Tham gia, xem xét, quyết định các nội dung (kể cả nội dung trình và tại cuộc họp) thuộc chức trách, quyền hạn của cơ quan và cùng tập thể Ban Lãnh đạo chịu trách nhiệm về các quyết định đó | 2 |
|
a) | Tham gia tích cực, có chất lượng và đảm bảo thời gian quy định các nội dung thuộc chức trách, quyền hạn của Lãnh đạo Sở và thực hiện tốt chế độ bảo mật thông tin | 2 |
|
b) | Tham gia tích cực, có chất lượng các nội dung thuộc chức trách, quyền hạn của Lãnh đạo Sở và thực hiện tốt chế độ bảo mật thông tin nhưng chưa đúng thời gian quy định | 1.5 |
|
c) | Thực hiện tốt chế độ bảo mật thông tin, nhưng chưa tích cực trong tham gia, thảo luận, chất lượng tham gia vào văn bản còn hạn chế và còn dè dặt hoặc ít tham gia ý kiến tại các hội họp | 1 |
|
d) | Tham gia có tính chất chiếu lệ, hình thức và né tránh trách nhiệm, chưa thực hiện tốt chế độ bảo mật thông tin | 0 |
|
6 | Có công trình, đề tài khoa học, đề án, sáng kiến, các giải pháp cụ thể hoặc tham mưu ban hành cơ chế, chính sách được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của ngành, lĩnh vực được giao phụ trách | 2 |
|
a) | Có từ 01 công trình, đề tài khoa học hoặc 01 đề án và 01 sáng kiến, giải pháp hoặc 01 văn bản quy phạm pháp luật và 01 sáng kiến, giải pháp trở lên | 2 |
|
b) | Có 01 đề án hoặc 01 văn bản quy phạm pháp luật | 1.5 |
|
c) | Có 01 sáng kiến, giải pháp | 1 |
|
d) | Không có công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến | 0 |
|
7 | Phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ | 4 |
|
7.1 | Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách….. chương trình, kế hoạch công tác năm thuộc lĩnh vực phụ trách | 2 |
|
a) | Thường xuyên, chủ động phối hợp giải quyết công việc có kết quả cụ thể, rõ nét | 2 |
|
b) | Có phối hợp công tác nhưng chưa thường xuyên và chưa kịp thời | 1.5 |
|
c) | Phối hợp trong công tác chưa tốt, còn hạn chế, hoặc chậm trễ khi giải quyết các đề nghị của cơ quan, cá nhân có liên quan trong công việc | 1 |
|
d) | Bị động trong quan hệ phối hợp công tác, gây khó khăn, trở ngại trong giải quyết công việc | 0 |
|
7.2 | Phối hợp trong lãnh đạo, quản lý điều hành của tập thể lãnh đạo | 2 |
|
a) | Thường xuyên, chủ động trao đổi, bàn bạc, thảo luận thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành để giải quyết công việc | 2 |
|
b) | Có trao đổi, bàn bạc, thảo luận thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành nhưng chưa thường xuyên có nề nếp, chưa khoa học | 1.5 |
|
c) | Có trao đổi, bàn bạc, thảo luận thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành nhưng thiếu thường xuyên và chưa kịp thời | 1 |
|
d) | Thiếu thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành | 0 |
|
8 | Đoàn kết nội bộ | 2 |
|
a) | Không để các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực tiếp phụ trách xảy ra mất đoàn kết nội bộ | 2 |
|
b) | Có biện pháp phát hiện, xử lý kịp thời hiện tượng mất đoàn kết nội bộ tại các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực tiếp phụ trách | 1.5 |
|
c) | Để các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực tiếp phụ trách xảy ra mất đoàn kết nội bộ nhưng chậm xử lý | 1 |
|
d) | Để các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực tiếp phụ trách xảy ra mất đoàn kết nội bộ kéo dài | 0 |
|
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ của phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 50 |
|
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 20 |
|
a) | Hoàn thành các chương trình, kế hoạch công tác năm, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách... và nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao đạt 100% kế hoạch | 20 |
|
b) | Hoàn thành các chương trình, kế hoạch công tác năm, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách…. và nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao đạt từ 80 đến dưới 100% kế hoạch | 15 |
|
c) | Hoàn thành các chương trình, kế hoạch công tác năm, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách…. và nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao đạt từ 60 đến dưới 80% kế hoạch | 10 |
|
d) | Hoàn thành các chương trình, kế hoạch công tác năm, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách…. và nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao đạt dưới 60% kế hoạch | 0 |
|
2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại đơn vị (PCI); duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 14 |
|
2.1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 8 |
|
a) | Quyết liệt trong chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính, không để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan; đồng thời đề xuất được sáng kiến, giải pháp trong việc thực hiện cải cách hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách và nâng cao chỉ số thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của toàn cơ quan | 8 |
|
b) | Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính, không để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan và đề xuất được sáng kiến trong việc thực hiện cải cách hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách | 6 |
|
c) | Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính, nhưng để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan | 4 |
|
d) | Không đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính và để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan | 0 |
|
2.2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 3 |
|
a) | Quyết liệt trong chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện tốt các nội dung Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, không để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan; đồng thời đề xuất được sáng kiến, giải pháp trong việc Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách và nâng cao điểm số thực hiện nhiệm vụ Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | 3 |
|
b) | Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện tốt các nội dung Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, không để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan và đề xuất được sáng kiến, giải pháp trong việc thực hiện Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách | 2 |
|
c) | Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện các nội dung Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nhưng để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh chung của toàn cơ quan | 1.5 |
|
d) | Không đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện các nội dung Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh chung của toàn cơ quan | 0 |
|
2.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 3 |
|
a) | Quyết liệt trong chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện tốt các nội dung về Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh, không để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan; đồng thời đề xuất được sáng kiến, giải pháp trong việc thực hiện việc Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách và nâng cao điểm số thực hiện nhiệm vụ Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh của toàn cơ quan | 3 |
|
b) | Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện tốt các nội dung về Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh, không để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả cải cách hành chính chung của toàn cơ quan và đề xuất được sáng kiến, giải pháp trong việc thực hiện Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách | 2 |
|
c) | Chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện các nội dung về Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh, nhưng để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh chung của toàn cơ quan | 1.5 |
|
d) | Không đôn đốc các phòng, ban, bộ phận, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện các nội dung về Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh và để xảy ra các hạn chế ảnh hưởng đến kết quả Duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh chung của toàn cơ quan | 0 |
|
3 | Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố các của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 3 |
|
a) | Không có khiếu nại, tố cáo hoặc tham gia thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định pháp luật, không để tồn đọng, không có khiếu kiện đông người tại phòng, ban, bộ phận, đơn vị được giao phụ trách | 3 |
|
b) | Tham gia thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, không để tồn đọng, không có khiếu kiện đông người tại phòng, ban, bộ phận, đơn vị được giao phụ trách nhưng chưa đúng thời gian quy định | 2 |
|
c) | Tham gia thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa kịp thời, thiếu chính xác, khách quan; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, để tồn đọng, không có khiếu kiện đông người tại phòng, ban, bộ phận, đơn vị được giao phụ trách | 1.5 |
|
d) | Tham gia thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa kịp thời, đùn đẩy trách nhiệm, thiếu chính xác, khách quan; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, để tồn đọng, kéo dài việc giải quyết hoặc có khiếu kiện đông người tại phòng, ban, bộ phận, đơn vị được giao phụ trách | 0 |
|
4 | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng phòng, ban, bộ phận, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 3 |
|
a) | Tham gia ban hành đầy đủ Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, các quy định về chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở, quy định sử dụng thời giờ làm việc và quyết liệt trong chỉ đạo tổ chức thực hiện thường xuyên, nghiêm túc theo đúng quy định | 3 |
|
b) | Tham gia ban hành Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, các quy định chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở, quy định sử dụng thời giờ làm việc và tổ chức thực hiện nhưng thiếu hiệu quả, nề nếp, khoa học, không điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với các quy định mới | 2 |
|
c) | Tham gia ban hành Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, các quy định về chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở, quy định sử dụng thời giờ làm việc nhưng không tổ chức thực hiện theo quy định đề ra (hình thức) hoặc ban hành thiếu một trong những văn bản nêu trên | 1.5 |
|
d) | Không tham gia ban hành Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, các quy định chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở, quy định sử dụng thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật | 0 |
|
5 | Có công trình, đề tài khoa học, đề án, sáng kiến, giải pháp được cấp có thẩm quyền công nhận trong triển khai thực hiện nhiệm vụ hoặc được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 3 |
|
a) | Có từ 01 công trình, đề tài khoa học hoặc 02 đề án hoặc 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc 03 sáng kiến, giải pháp trở lên | 3 |
|
b) | Có 01 đề án hoặc 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc 02 sáng kiến, giải pháp | 2 |
|
c) | Có 01 sáng kiến, giải pháp | 1.5 |
|
d) | Không có công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến | 0 |
|
6 | Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chính trị, xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh của các phòng, ban, bộ phận, đơn vị phụ trách | 7 |
|
a) | 100% phòng, ban, bộ phận, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trong đó có 50% đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh và các tổ chức chính trị - xã hội khác xếp loại vững mạnh | 7 |
|
b) | Có từ 80 đến dưới 100% phòng, ban, bộ phận, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trong đó có 30% đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và không có đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ; tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và các tổ chức chính trị - xã hội khác xếp loại khá | 5 |
|
c) | Có từ 60 đến dưới 80% phòng, ban, bộ phận, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trong đó có ít nhất 10% đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và không có đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ; tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành nhiệm vụ và các tổ chức chính trị - xã hội khác xếp loại trung bình | 3.5 |
|
d) | Có dưới 60% phòng, ban, bộ phận, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có 01 đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ; tổ chức cơ sở Đảng yếu kém và các tổ chức chính trị - xã hội khác xếp loại yếu | 0 |
|
- 1Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 80/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty Cổ phần mà Ủy ban nhân dân tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2017 Quy định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Phước
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 4Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 80/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty Cổ phần mà Ủy ban nhân dân tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2017 Quy định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Phước
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá công chức đối với chức danh Phó Giám đốc và tương đương các Sở, Ban ngành cấp tỉnh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 3274/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra