- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/QĐ-BNN-TCTL | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIẺN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Xét đề nghị tại công văn số 1347/CT ngày 01/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; số 1543/SNN-TL ngày 22/10/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình về việc đề nghị phê duyệt phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt như sau:
1. Các tuyến đê cấp IV:
TT | Tên tuyến đê | Km - Km | Chiều dài (m) | Loại đê |
1 | Đê tả sông Gianh | K0+000 - K17+400 | 17.400 | Đê sông |
K17+400 - K26+500 | 9.100 | Đê cửa sông | ||
2 | Đê tả sông Nhật Lệ (Vinh Ninh - Phú Hải) | K0+000 - K3+102 | 3.102 | Đê cửa sông |
K6+202 - K9+200 | 2.998 | Đê cửa sông | ||
3 | Đê tả sông Lệ Kỳ | K0+000 - K13+600 | 13.600 | Đê cửa sông |
4 | Đê hữu sông Lệ Kỳ | K0+000 - K6+100 | 6.100 | Đê cửa sông |
5 | Đê tả sông Kiến Giang | K0+000 - K15+000 | 15.000 | Đê sông |
6 | Đê hữu sông Kiến Giang | K0+000 - K11+000 | 11.000 | Đê sông |
7 | Đê Nhật Lệ - Bàu Tró | K0+000 - K5+000 | 5.000 | Đê biển |
Tổng | 83.300 |
|
2. Các tuyến đê cấp V:
TT | Tên tuyến đê | Km - Km | Chiều dài (m) | Loại đê |
1 | Đê Tân Lý - Vân Lôi | K0+000 - K10+000 | 10.000 | Đê bao |
2 | Đê La Hà - Văn Phú | K0+000 - K5+000 | 5.000 | Đê bao |
3 | Đê hữu sông Gianh (Quảng Trạch) | K0+000 - K12+000 | 12.000 | Đê sông |
K12+000 - K15+000 | 3.000 | Đê cửa sông | ||
4 | Đê hữu sông Gianh (Bố Trạch) | K0+000 - K13+500 | 13.500 | Đê cửa sông |
5 | Đê hữu sông Ròn (Di Lộc) | K0+000 - K1+200 | 1.200 | Đê cửa sông |
6 | Đê tả sông Lý Hòa | K0+000 - K6+200 | 6.200 | Đê cửa sông |
7 | Đê hữu sông Lý Hòa | K0+000 - K4+800 | 4.800 | Đê cửa sông |
8 | Đê tả sông Nhật Lệ (Mỹ Trung - Xuân Ninh) | K0+000 - K4+300 | 4.300 | Đê cửa sông |
9 | Đê hữu sông Nhật Lệ | K0+000 - K14+600 | 14.600 | Đê cửa sông |
10 | Đê bao nội đồng huyện Lệ Thủy | K0+000 - K75+000 | 75.000 | Đê bao |
Tổng | 149.600 |
|
3. Các tuyến chưa phân cấp:
TT | Tên tuyến đê | Km - Km | Chiều dài (m) | Ghi chú |
1 | Đê tả sông Nhật Lệ | K3+102 - K6+202 | 3.100 | Trùng QL1A |
2 | Đê Cồn Nâm - Đông Thành | K0+000 - K6+400 | 6.400 | Chưa liền tuyến |
3 | Đê tả sông Ròn | K0+000 - K6+000 | 6.000 | Chưa liền tuyến |
4 | Đê hữu sông Ròn (Quảng Tùng - Quảng Châu) | K0+000 - K6+000 | 6.000 | Chưa liền tuyến |
Tổng | 21.500 |
|
(K0 các tuyến đê tính từ trên thượng nguồn ra cửa sông)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình căn cứ quy định tại Điều 1 để chỉ đạo các cấp, ngành của Tỉnh trong việc thực hiện quản lý, đảm bảo an toàn cho đê điều theo quy định; hàng năm rà soát việc phân cấp, phân loại phù hợp với hiện trạng đê.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2448/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 về phân cấp tuyến đê trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2207/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phân loại, phân cấp đê trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1523/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 về phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1629/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 về phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Quyết định 2448/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 về phân cấp tuyến đê trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2207/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phân loại, phân cấp đê trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1523/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 về phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1629/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 về phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 326/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 326/QĐ-BNN-TCTL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực