Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3259/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 01 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5356/TTr-STC ngày 25 tháng 11 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3259/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Điều 1. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định giá đất

1. Hội đồng thẩm định giá đất có trách nhiệm thẩm định phương án giá đất trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể áp dụng trong các trường hợp sau:

- Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định giá đất khi người mua tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo các nội dung sau:

- Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai trong xây dựng phương án giá đất;

- Thẩm định việc áp dụng các phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong xây dựng phương án giá đất;

- Thẩm định tính trung thực, khách quan của các thông tin, số liệu về thửa đất, giá đất thị trường đưa vào tính toán trong xây dựng phương án giá đất.

Điều 2. Chế độ làm việc của Hội đồng thẩm định giá đất

1. Hội đồng thẩm định giá đất sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được sử dụng con dấu của cơ quan trong khi ký các báo cáo, văn bản cho Hội đồng thẩm định giá đất. Các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất phải chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung thuộc lĩnh vực phụ trách cũng như các nội dung thẩm định chung liên quan khác.

3. Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo nguyên tắc tập thể. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên của Hội đồng tham dự. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp thẩm định. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng không tham dự phiên họp thì ủy quyền cho Thường trực Hội đồng điều hành phiên họp. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng mặt và có ý kiến độc lập của mình về các vấn đề liên quan đến phương án giá đất.

Hội đồng thẩm định giá đất kết luận theo ý kiến đa số đã được biểu quyết và thông qua của thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Thường trực Hội đồng điều hành phiên họp) là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng thẩm định giá đất có quyền bảo lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với kết luận do Hội đồng quyết định; ý kiến bảo lưu đó được ghi vào Biên bản phiên họp thẩm định phương án giá đất.

4. Thành viên là Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham gia thẩm định những phương án giá đất thuộc địa bàn phụ trách.

5. Thành viên là tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia thẩm định phương án giá đất do Chủ tịch Hội đồng quyết định theo đề nghị của Phó Chủ tịch Thường trực tùy theo từng phương án cụ thể.

6. Trường hợp thành viên Hội đồng thẩm định đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định từ 06 tháng trở lên hoặc có thay đổi về nhân sự, thì cơ quan chủ quản phải có văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng và cử thành viên khác thay thế.

Điều 3. Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất

1. Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc) do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thành lập theo đề nghị của các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất.

2. Chế độ làm việc của Tổ giúp việc

- Thành viên Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, giúp Hội đồng thẩm định giá đất kiểm tra, thẩm định phương án giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điều 1 Quy chế này.

- Thành viên Tổ giúp việc có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị ý kiến thảo luận và tham dự đầy đủ các buổi họp theo Giấy mời của Sở Tài chính; trường hợp vắng mặt phải có văn bản góp ý gửi đến trước cuộc họp.

Thành viên Tổ giúp việc là lãnh đạo cấp phòng, tùy theo từng hồ sơ cụ thể có thể ủy quyền cho cán bộ chuyên viên tham dự họp và phải chịu trách nhiệm về những ý kiến mà cán bộ, chuyên viên đã thống nhất tại cuộc họp.

- Trường hợp thành viên Tổ giúp việc đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện nhiệm vụ từ 06 tháng trở lên hoặc có thay đổi về nhân sự thì cơ quan chủ quản phải có văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng và cử thành viên khác thay thế.

Điều 4. Quy trình thực hiện thẩm định giá đất

Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện việc thẩm định phương án giá đất cụ thể theo quy trình như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ phương án giá đất cụ thể cho Sở Tài chính (Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng) để tổ chức thẩm định.

Hồ sơ trình thẩm định gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;

- Dự thảo Tờ trình về phương án giá đất;

- Dự thảo phương án giá đất;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

- Báo cáo kết quả định giá đất (đối với trường hợp thuê tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất);

- Bản đồ trích đo địa chính khu đất;

- Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết sử dụng đất và Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) hoặc thỏa thuận về phương án kiến trúc được Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất;

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định;

- Hồ sơ thiết kế san lấp được thẩm định phê duyệt (trường hợp dự án có tính phức tạp, chi phí san lấp mặt bằng lớn hơn bình thường);

- Giấy chứng nhận đầu tư;

- Các hồ sơ liên quan chứng minh tính trung thực, khách quan của các thông tin, số liệu về thửa đất, giá đất thị trường đưa vào tính toán trong xây dựng phương án giá đất.

2. Sở Tài chính chỉ đạo Tổ giúp việc tổ chức họp kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo báo cáo thẩm định trình Hội đồng thẩm định tại phiên họp thẩm định giá đất:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính gửi Giấy mời họp cùng hồ sơ phương án giá đất cụ thể cho các thành viên Tổ giúp việc;

- Căn cứ Biên bản cuộc họp, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Tổ trưởng Tổ giúp việc tổng hợp và hoàn thành dự thảo báo cáo thẩm định trình Hội đồng thẩm định giá đất.

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận dự thảo báo cáo thẩm định của Tổ giúp việc, Sở Tài chính thực hiện:

- Gửi Giấy mời họp cùng hồ sơ, dự thảo báo cáo thẩm định của Tổ giúp việc cho các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất.

- Căn cứ Biên bản cuộc họp, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính tổng hợp, hoàn chỉnh dự thảo báo cáo thẩm định phương án giá đất trình Chủ tịch Hội đồng.

4. Sau khi Hội đồng thẩm định giá đất có báo cáo thẩm định phương án giá đất

a) Trường hợp Hội đồng thẩm định giá đất thống nhất theo phương án giá đất đề nghị thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Sở Tài chính lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể. Hồ sơ gồm có:

- Tờ trình về phương án giá đất;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt phương án giá đất;

- Phương án giá đất;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

- Báo cáo thẩm định phương án giá đất.

b) Trường hợp Hội đồng thẩm định giá đất không thống nhất theo phương án giá đất đề nghị thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện điều chỉnh phương án giá đất hoặc đề nghị đơn vị tư vấn điều chỉnh phương án giá đất (trường hợp thuê tư vấn xác định giá) theo ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất tại báo cáo thẩm định.

Sau khi hoàn chỉnh lại phương án giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường trình thẩm định phương án giá đất theo trình tự quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.

Điều 5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất

1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất

- Kinh phí để tổ chức thẩm định phương án giá đất cụ thể được bố trí từ ngân sách tỉnh.

- Hàng năm, căn cứ Kế hoạch định giá đất cụ thể (do Sở Tài nguyên và Môi trường xác lập), Sở Tài chính lập dự toán kinh phí tổ chức thẩm định giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Sở Tài chính chịu trách nhiệm, quản lý, sử dụng và quyết toán khoản chi phí này theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Nội dung chi hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất gồm:

- Chi in ấn, photo tài liệu và văn phòng phẩm;

- Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa;

- Chi bồi dưỡng hội họp, chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc;

- Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thẩm định giá đất cụ thể.

3. Mức chi bồi dưỡng thẩm định phương án giá đất: 100.000 đồng/người/cuộc họp

4. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Hội đồng thẩm định giá đất, Tổ giúp việc như sau:

- Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất:200.000 đồng/tháng

- Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất: 150.000 đồng/tháng

- Thành viên Tổ giúp việc: 100.000 đồng/tháng

Điều 6. Điều khoản thi hành

Quy chế này áp dụng cho các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất và các thành viên Tổ giúp việc.

Trong quá trình hoạt động, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm định và các thành viên Tổ giúp việc kịp thời phản ánh cho Sở Tài chính (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất do Tỉnh Khánh Hòa ban hành

  • Số hiệu: 3259/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Đức Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản