- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật bưu chính 2010
- 3Thông tư 15/2011/TT-BTTTT Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3253/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT ngày 28/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 60/TTr-STTTT ngày 05/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án triển khai dịch vụ tiếp nhận, chuyển phát nhanh kết quả thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức đến địa chỉ theo yêu cầu giai đoạn 2015-2020 (kèm theo Phương án).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TIẾP NHẬN - CHUYỂN PHÁT NHANH KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO CÔNG DÂN, TỔ CHỨC ĐẾN ĐỊA CHỈ THEO YÊU CẦU GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3253/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Mục đích:
Cải tiến cách thức phục vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công theo hướng tăng sự thuận tiện, tính thân thiện, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại của công dân, tổ chức trong việc giao dịch với cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ hành chính công.
2. Yêu cầu:
a) Việc cung cấp dịch vụ phải tạo sự thuận tiện cho công dân, tổ chức và hiệu quả hơn đối với cơ quan nhà nước.
b) Lựa chọn sử dụng dịch vụ được tiến hành trên tinh thần tự nguyện của khách hàng, theo các điều khoản đã được thông báo trước; chất lượng và cước phí dịch vụ theo đúng quy định Nhà nước.
c) Việc nhận/chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đến địa chỉ theo yêu cầu phải được thực hiện nhanh chóng, an toàn, chính xác, tận tay cho công dân, tổ chức.
II. LOẠI HÌNH, PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
1. Loại hình dịch vụ
Đây là một loại hình dịch vụ không bắt buộc, được cung ứng khi công dân, tổ chức có nhu cầu, trên nguyên tắc tự nguyện lựa chọn. Thay vì nhận kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trực tiếp tại trụ sở cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính, công dân, tổ chức có thể trả cước phí để yêu cầu chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, về một địa chỉ đã đăng ký với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
Dịch vụ chuyển phát bưu gửi kết quả hồ sơ thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là kết quả hồ sơ) là dịch vụ trọn gói được cung cấp trên cơ sở dịch vụ chuyển phát nhanh, dịch vụ bưu chính cộng thêm “nhận tại địa chỉ, phát tại địa chỉ, phát tận tay, báo phát.”
2. Đơn vị cung ứng dịch vụ
Dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến địa chỉ yêu cầu cho công dân, tổ chức do Bưu điện tỉnh Bình Dương và các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ bưu chính (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bưu chính) phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, bao gồm:
- Sở, ban, ngành.
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi thủ tục hành chính triển khai thực hiện
Việc cung ứng dịch vụ tiếp nhận - chuyển phát nhanh kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đến địa chỉ theo yêu cầu cho công dân, tổ chức được triển khai thực hiện đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi như đã nêu trên, ngoại trừ các thủ tục theo quy định yêu cầu công dân, tổ chức phải đến nhận trực tiếp kết quả giải quyết hồ sơ hoặc có thời gian giải quyết ngay, bao gồm:
a) Cấp huyện:
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện;
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Cấp tỉnh:
- Các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Tư pháp; Ngoại vụ.
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương.
- Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
c) Tại các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn:
- Công an tỉnh.
- Bảo hiểm xã hội Bình Dương.
4. Cước dịch vụ và thời gian giao chuyển
a) Cước dịch vụ
Cước dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến địa chỉ yêu cầu cho công dân, tổ chức được thu theo cước dịch vụ chuyển phát nhanh hiện hành của doanh nghiệp bưu chính, kèm theo cước các dịch vụ cộng thêm khác như nhận tại địa chỉ, đóng gói, kiểm tra hồ sơ, chụp ảnh... trên cơ sở thỏa thuận hợp tác giữa doanh nghiệp bưu chính với đơn vị phối hợp.
Cước dịch vụ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại các điểm giao dịch: thực hiện tương tự cước dịch vụ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trừ trường hợp phải thực hiện thêm các công đoạn khác trên cơ sở thỏa thuận hợp tác giữa doanh nghiệp bưu chính với đơn vị phối hợp.
Định kỳ hàng năm hoặc khi có các biến động về chi phí trong quy trình chuyển phát, doanh nghiệp bưu chính đề xuất và thỏa thuận lại giá với các cơ quan có thẩm quyền để đưa ra khung giá mới.
b) Thời gian giao chuyển:
- Địa chỉ nhận trong cùng huyện, thị xã, thành phố với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính: tối đa 1 ngày.
- Địa chỉ trong tỉnh nhưng khác huyện, thị xã, thành phố với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính: tối đa 2 ngày.
- Địa chỉ ngoài tỉnh: tối đa 3 ngày.
Thời gian giao chuyển không bao gồm ngày nhận gửi, ngày cuối tuần và lễ tết.
5. Phương thức thanh toán đối soát
Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp bưu chính thu hộ cước dịch vụ nếu công dân, tổ chức đăng ký trả kết quả tận nhà (biên lai cước phí do doanh nghiệp bưu chính phát hành).
Ngày 2 của tháng kế tiếp, cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính tổng hợp số liệu vào bảng kê số lượng, doanh thu gửi cho doanh nghiệp bưu chính 02 bản để đối soát xác nhận.
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được bảng kê số lượng, doanh thu do cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính gửi, doanh nghiệp bưu chính thực hiện đối soát, xác nhận số lượng trên biểu và gửi trả cho cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính 01 bản.
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được bảng kê số lượng, doanh thu từ doanh nghiệp bưu chính, cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính chuyển tiền cước dịch vụ đã thu hộ cho doanh nghiệp bưu chính sau khi trừ khoản được trích lại theo tỷ lệ quy định trên tổng doanh thu trước thuế mà cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính nhận được theo bản kê số lượng, doanh thu mà 02 bên đã xác nhận.
III. QUY TRÌNH, MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
1. Đăng ký dịch vụ
Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính. Nếu có nhu cầu, đăng ký đề nghị thực hiện chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ yêu cầu, cung cấp thông tin theo Mẫu phiếu yêu cầu dịch vụ (đính kèm), túi đựng hồ sơ dành riêng cho dịch vụ hành chính công. Đồng thời đại diện cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận giúp doanh nghiệp bưu chính thu cước dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Giao chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
a) Doanh nghiệp bưu chính nhận từ cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bỏ kết quả vào túi đựng hồ sơ (do doanh nghiệp bưu chính cung cấp và đã được khách hàng điền thông tin), niêm phong, hoàn chỉnh họ tên người gửi (là cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính), số biên nhận của kết quả hồ sơ giao cho nhân viên bưu chính, kèm theo Bảng kê bưu gửi kết quả hồ sơ (đính kèm) có ký nhận của đại diện cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính và nhân viên bưu chính (cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính giữ 1 bản, doanh nghiệp giữ 1 bản). Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính có thể gửi kèm các phiếu khảo sát hoặc tờ rơi tuyên truyền về các thông tin khảo sát mức độ hài lòng của công dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công của đơn vị.
Doanh nghiệp bưu chính bố trí nhân viên đến các cơ quan, đơn vị có cung ứng dịch vụ để thu nhận kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của công dân, tổ chức.
Thời gian nhận: Tùy theo số lượng bưu gửi và thỏa thuận giữa doanh nghiệp bưu chính với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính liên quan, nhưng phải đảm bảo ít nhất 1 lần/1 buổi (kể cả sáng thứ bảy).
Doanh nghiệp bưu chính có trách nhiệm gửi Bảng kê bưu gửi kết quả hồ sơ đã gán số hiệu bưu gửi chuyển cho cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được kết quả hồ sơ từ cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
b) Phát bưu gửi kết quả hồ sơ đến công dân, tổ chức:
Thủ tục phát bưu gửi kết quả hồ sơ được thực hiện như phát bưu gửi chuyển phát nhanh, theo thời gian đã nêu tại mục II.4.b.
Trong trường hợp người có tên trên bưu gửi kết quả hồ sơ đi vắng, có thể phát cho người được ủy quyền (đã được ghi trong phiếu yêu cầu dịch vụ).
Bưu gửi kết quả hồ sơ được phát tại địa chỉ người nhận tối đa 2 lần. Trước khi phát lần 2, bưu tá liên hệ với người nhận bằng điện thoại (nếu có) để thỏa thuận thời gian phát. Nếu không phát được Bưu tá ghi rõ lý do chuyển hoàn và xử lý chuyển hoàn ngay về Bưu cục gốc.
Doanh nghiệp bưu chính thực hiện cập nhật thông tin kết quả chuyển phát vào Bảng kê bưu gửi kết quả hồ sơ (Bưu tá phát, ngày phát, người nhận, mối quan hệ, giấy tờ chứng minh, lý do hoàn, ngày hoàn ...) và gửi về cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính để biết ngay sau khi phát bưu gửi cho công dân, tổ chức theo địa chỉ yêu cầu.
c) Chuyển hoàn bưu gửi:
Bưu gửi kết quả hồ sơ không phát được chuyển hoàn và không hoàn trả cước dịch vụ trong các trường hợp sau đây:
- Người nhận từ chối không nhận bưu gửi kết quả hồ sơ.
- Địa chỉ không đầy đủ và số điện thoại không liên lạc được.
- Người nhận chết hoặc vì một lý do bất khả kháng không thể nhận kết quả hồ sơ mà không có người được ủy quyền nhận thay.
- Người nhận đi nơi khác không để lại địa chỉ.
- Chuyển phát lần 2 nhưng vẫn không phát được.
Hoàn trả các bưu gửi kết quả hồ sơ không phát được cho cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính trong vòng 02 ngày kể từ khi hết thời hạn giao kết quả hồ sơ cho công dân, tổ chức (không kể các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, tết). Kèm theo danh sách bưu gửi kết quả hồ sơ chuyển hoàn không phát được có ký chuyển, nhận của hai bên (doanh nghiệp bưu chính giữ 1 bản, cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính giữ 1 bản).
Sơ đồ quá trình cung ứng dịch vụ
IV. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Giai đoạn I (2015-2017)
Hoàn thành, việc ký thỏa thuận hợp tác giữa doanh nghiệp bưu chính với 100% sở, ban, ngành, UBND các cấp được nêu tại mục II.3.
Tỷ lệ hồ sơ chuyển phát qua doanh nghiệp bưu chính: phấn đấu tối thiểu 70% đối với Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; tối thiểu 50% đối với UBND cấp huyện.
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ hoặc điểm giao dịch bưu chính đối với 1 số loại hồ sơ không đòi hỏi chủ hồ sơ phải trực tiếp thực hiện.
2. Giai đoạn II (2017-2020)
Tỷ lệ hồ sơ chuyển phát qua bưu chính: phấn đấu tối thiểu 85% đối với Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; tối thiểu 70% đối với UBND cấp huyện; đạt 60% đối với UBND cấp xã.
Triển khai mở rộng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ hoặc điểm giao dịch bưu chính nhằm đạt tỷ lệ tiếp nhận qua bưu chính đạt tối thiểu 50%.
V. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; hàng năm sơ kết việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo quy định.
Chỉ đạo Trung tâm Hành chính công bổ sung mẫu phiếu biên nhận hồ sơ trong phần mềm một cửa cấp tỉnh, huyện, xã trong trường hợp công dân, tổ chức chọn sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
2. Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Nội vụ, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Y tế, Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định 1546/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế phối hợp trong việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp bưu chính triển khai phương án về dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức đến địa chỉ theo yêu cầu.
Hướng dẫn các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về dịch vụ trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tận nhà cho công dân, tổ chức.
Theo dõi, hướng dẫn triển khai và báo cáo hàng năm tình hình thực hiện tại các cơ quan, đơn vị về UBND tỉnh.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do doanh nghiệp bưu chính trích thưởng từ doanh thu thực hiện dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức đến địa chỉ theo yêu cầu.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
Chỉ đạo các bộ phận và công chức liên quan thực hiện một số nội dung công việc sau:
Hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính phổ biến, tuyên truyền về dịch vụ tiếp nhận - chuyển phát nhanh kết quả hồ sơ tại địa chỉ yêu cầu đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
Phối hợp chặt chẽ với nhân viên bưu chính trong việc triển khai dịch vụ, không để xảy ra tình trạng thất lạc hồ sơ.
6. Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn: có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền nội dung, mục đích, hình thức sử dụng dịch vụ đến đông đảo công dân, tổ chức trên địa bàn.
7. Bưu điện tỉnh (được UBND tỉnh chỉ định là đơn vị cung cấp dịch vụ trong giai đoạn I (2015-2017))
a) Bố trí kinh phí để quảng bá, tuyên truyền rộng rãi đến người dân trên địa bàn tỉnh về dịch vụ chuyển phát nhanh kết quả hồ sơ đến địa chỉ yêu cầu cho công dân, tổ chức.
b) Đảm bảo các yêu cầu đã nêu tại mục I.2 trong việc giao chuyển kết quả hồ sơ tại địa chỉ yêu cầu của công dân, tổ chức, không để thất lạc.
c) Đảm bảo duy trì ổn định cước phí dịch vụ trừ trường hợp cơ quan quản lý cấp trên có quyết định điều chỉnh giá cước, phụ phí xăng dầu.
d) Trách nhiệm bồi thường:
- Trường hợp bưu gửi kết quả hồ sơ chậm chỉ tiêu thời gian: nếu khách hàng khiếu nại kết quả hồ sơ chậm chỉ tiêu thời gian công bố do lỗi của Bưu điện, Bưu điện sẽ hoàn trả cước dịch vụ cho người nhận.
- Trường hợp bưu gửi kết quả hồ sơ bị mất, thất lạc, rách, Bưu điện tỉnh có trách nhiệm:
+ Phải có công văn gửi cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính thông báo về việc để mất, thất lạc, rách bộ hồ sơ.
+ Phối hợp với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cấp lại kết quả hồ sơ của công dân, tổ chức và chịu toàn bộ chi phí.
+ Chuyển phát bưu gửi đến người nhận sau khi nhận kết quả hồ sơ cấp lại từ cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính, không thu cước dịch vụ chuyển phát kết quả hồ sơ.
+ Bồi thường thiệt hại (nếu có) cho cá nhân, tổ chức do việc Bưu điện làm mất, thất lạc, rách hồ sơ gây ra.
8. Trong quá trình triển khai thực hiện Phương án này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho công dân, tổ chức đến địa chỉ theo yêu cầu
* Họ và tên chủ hồ sơ: .......................................................................................................
* Địa chỉ: ...........................................................................................................................
* Số điện thoại: .................................................................................................................
* Người nhận thay (nếu có)(1):
+ ……………………………….. Mối quan hệ với chủ hồ sơ: ..................................................
+ ……………………………….. Mối quan hệ với chủ hồ sơ: ..................................................
+ ……………………………….. Mối quan hệ với chủ hồ sơ: ..................................................
* Thông tin bắt buộc
| Người đăng ký |
_______________
(1) Chỉ được phép đăng ký người nhận thay trong trường hợp người đăng ký là chủ hồ sơ hoặc người đăng ký có giấy ủy quyền của chủ hồ sơ.
Doanh nghiệp Bưu chính | Số:…./ddmmyy |
BẢNG KÊ BƯU GỬI KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Cơ quan gửi:
STT | Số biên nhận | Họ tên, địa chỉ | Tổng cước thu | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
| Ngày…. tháng…. năm…. |
BẢNG KÊ TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG DOANH THU
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THÁNG …/……….
Ngày | Hồ sơ phát hành | Phát không thành công (trường hợp hoàn tiền cho khách hàng) | Phát thành công | Ghi chú | |||
Số lượng | Doanh thu | Số lượng | Doanh thu | Số lượng | Doanh thu | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu thực hiện:
Doanh thu trước thuế:
Trích chi cước (20%):
Số tiền phải nộp:
Số tiền bằng chữ:
…, ngày tháng năm 20….
Đại diện doanh nghiệp | Đại diện Bưu cục giao dịch | Đại diện cơ quan giải quyết TTHC |
- 1Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tổ chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Dương
- 2Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND8 về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 151/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật bưu chính 2010
- 3Thông tư 15/2011/TT-BTTTT Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tổ chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND8 về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp trong việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 151/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án triển khai dịch vụ tiếp nhận, chuyển phát nhanh kết quả thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức đến địa chỉ theo yêu cầu giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 3253/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực