Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3244/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-TU ngày 01/4/2013 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sơn La tại Tờ trình số 1765/TTr-VHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Điều 2. Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG LÒNG HỒ THỦY ĐIỆN SƠN LA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
- Cụ thể hoá các định hướng, mục tiêu về xây dựng, phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn 2030 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-TU ngày 01/4/2013 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030.
- Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm và thời hạn hoàn thành của các cơ quan, ban ngành, địa phương, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của quy hoạch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
- Huy động mọi nguồn lực để triển khai thực hiện quy hoạch mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời theo từng phân kỳ những nội dung đã được quy định trong quy hoạch; các hoạt động đề ra phải phù hợp với tình hình thực tiễn của ngành, địa phương; huy động được mọi nguồn lực xã hội trong phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ đề cao trách nhiệm, tích cực chủ động và đảm bảo sự phối hợp thực hiện, triển khai hiệu quả kế hoạch; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
1. Mục tiêu phát triển
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La thành động lực phát triển du lịch tỉnh Sơn La và trở thành khu du lịch quốc gia trong tương lai. Phát triển theo hướng du lịch tham quan, sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ cuối tuần; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giữ vững an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội...
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Mục tiêu về kinh tế
Quy hoạch phát triển du lịch nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng của vùng lòng hồ thủy điện Sơn La, tạo các sản phẩm du lịch hấp dẫn du khách, tăng thời gian lưu trú của khách du lịch tại khu vực; nhằm phát triển ngành kinh tế du lịch năng động, nâng cao thu nhập của địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư.
1.2.2. Mục tiêu về văn hóa xã hội
- Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La nhằm khai thác có hiệu quả, gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc sinh sống tại vùng lòng hồ phục vụ cho phát triển du lịch;
- Phát huy nội lực, sự đóng góp của nhân dân trong phát triển du lịch; Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo; Đồng thời nâng cao dân trí và đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân.
1.2.3. Mục tiêu về môi trường
Phát triển du lịch gắn bó với việc tôn tạo và gìn giữ cảnh quan, bảo vệ môi trường các khu, điểm, tuyến du lịch.
1.2.4. Mục tiêu hỗ trợ phát triển
Phát triển du lịch Vùng hồ thủy điện Sơn La góp phần cung cấp thông tin, tư liệu, định hướng chiến lược cơ bản để hỗ trợ cho việc xúc tiến, lập kế hoạch, phối hợp nghiên cứu thống kê cho sự phát triển của ngành ở tỉnh và trung ương trong thời kỳ tới.
1.2.5. Mục tiêu đảm bảo quốc phòng, an ninh
Quản lý phát triển du lịch vùng lòng hồ phải gắn liền với công tác đảm bảo an ninh trật tự và an toàn công trình thủy điện Sơn La.
2. Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu
2.1. Chỉ tiêu về khách du lịch
- Năm 2015: Đón khoảng 120.000 lượt khách, trong đó khoảng 1.000 lượt khách quốc tế và khoảng 119.000 lượt khách nội địa.
- Năm 2020: Đón khoảng 177.000 lượt khách, trong đó khoảng 2.000 lượt khách quốc tế và khoảng 175.000 lượt khách nội địa.
- Năm 2025: Đón khoảng 278.000 lượt khách, trong đó khoảng 3.000 lượt khách quốc tế và khoảng 275.000 lượt khách nội địa.
- Năm 2030: Đón khoảng 428.000 lượt khách, trong đó khoảng 5.000 lượt khách quốc tế và khoảng 423.000 lượt khách nội địa.
2.2. Chỉ tiêu về cơ sở lưu trú
- Năm 2015: Nhu cầu buồng lưu trú khoảng 100 buồng
- Năm 2020: Nhu cầu buồng lưu trú khoảng 200 buồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015-2020 đạt 14,87%/năm
- Năm 2025: Nhu cầu buồng lưu trú khoảng 400 buồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020-2025 đạt 14,87%/năm
- Năm 2030: Nhu cầu buồng lưu trú khoảng 800 buồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2025-2030 đạt 14,87%/năm
2.3. Chỉ tiêu về doanh thu từ khách du lịch
- Năm 2015: Tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 125 tỷ đồng.
- Năm 2020: Tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 290 tỷ đồng, giai đoạn 2015 - 2020 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 17,9%/năm.
- Năm 2025: Tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 580 tỷ đồng, giai đoạn 2020 - 2025 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 15,06%/năm.
- Năm 2030: Tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 1.000 tỷ đồng, giai đoạn 2025 - 2030 tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 11,43%/năm.
2.4. Chỉ tiêu về việc làm
- Năm 2015: Tạo việc làm cho khoảng 600 lao động, trong đó khoảng 200 lao động trực tiếp, 400 lao động gián tiếp.
- Năm 2020: Tạo việc làm cho khoảng 1.000 lao động, trong đó khoảng 300 lao động trực tiếp, 700 lao động gián tiếp.
- Năm 2025: Tạo việc làm cho khoảng 2.200 lao động, trong đó khoảng 700 lao động trực tiếp, 1.500 lao động gián tiếp.
- Năm 2030: Tạo việc làm cho khoảng 4.500 lao động, trong đó khoảng 1.400 lao động trực tiếp, 3.100 lao động gián tiếp.
1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Quy hoạch
- Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung của quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân các huyện, thành phố.
- Tuyên truyền, đăng tải, phổ biến nội dung của quy hoạch hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức quản lý nhà nước
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy tham mưu giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch, đơn vị sự nghiệp văn hóa thuộc huyện Mường La, Quỳnh Nhai.
- Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch quan trọng trong vùng lòng hồ.
- Tăng cường củng cố, nâng cao vai trò của Hiệp hội du lịch, phát triển chi hội và hội viên. Phát huy vai trò đầu mối trong việc điều phối các hoạt động du lịch vùng lòng hồ, góp phần, góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh trong hoạt động du lịch; Kịp thời nắm bắt những khó khăn vướng mắc của các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh du lịch để tổng hợp gửi đến các sở, ban, ngành liên quan xem xét, giải quyết.
- Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư du lịch về giao đất và đền bù giải phóng mặt bằng các dự án du lịch vùng lòng hồ.
- Hướng dẫn về quy trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quản lý dự án, quản lý chất lượng công trình,…cho các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư về du lịch.
- Tập trung triển khai phát triển, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh. Tăng cường công tác quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách và huy động vốn đầu tư
- Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển Du lịch vùng lòng hồ
- Tăng cường vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch nói chung vùng lòng hồ nói riêng..
- Tích cực mời gọi, ưu tiên các thành phần kinh tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm trên vùng lòng hồ tại huyện Quỳnh Nhai và huyện Mường La.
- Ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân đầu tư tại vùng lòng hồ thủy điện.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá trong lĩnh vực du lịch, khuyến khích việc đóng góp từ thu nhập du lịch cho các hoạt động bảo tồn các giá trị văn hóa, phục hồi các giá trị về sinh thái, văn hóa và phát triển du lịch xanh.
4. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch
- Tiến hành điều tra, đánh giá trình độ nghiệp vụ nguồn nhân lực du lịch trong phạm vi 2 huyện. Xác định nhu cầu cần đội ngũ cán bộ quản lý du lịch và các lĩnh vực liên quan, đội ngũ lao động trực tiếp, gián tiếp trong các hoạt động du lịch, đặc biệt nhu cầu hướng dẫn viên du lịch, cộng đồng, người dân tham gia hoạt động dịch vụ du lịch.
- Huy động nguồn lực và hợp tác để phát triển đủ số lượng lao động trực tiếp của ngành phù hợp với từng giai đoạn phát triển và điều chỉnh lượng lao động gián tiếp theo cơ cấu phù hợp với vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, người lao động ngành du lịch thông qua các chương trình đào tạo mới, đào tạo lại. Trước mắt tổ chức các chương trình đạo tạo ngắn hạn như: quản lý lưu trú du lịch, nghiệp vụ lễ tân, thuyết minh viên…
- Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch.
5. Công tác xúc tiến, quảng bá
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh thông qua các hội chợ trong, ngoài tỉnh và tại hội chợ quốc tế các nước trọng điểm về khách du lịch.
- Xây dựng, tổ chức phát hành định kỳ các chuyên mục nhằm giới thiệu quảng bá về hình ảnh, miền đất, con người Sơn La, văn hóa các dân tộc trên khu vực vùng lòng hồ thủy điện và các vùng lân cận trên các phương tiên truyền thông đại chúng.
- Thông qua hoạt động đối ngoại mời gọi các đơn vị, tổ chức, các nhân nước ngoài tham gia hỗ trợ, đầu tư phát triển Du lịch; tích cực tuyên truyên giới thiệu về miền đất, con người Sơn La, vùng hồ thủy điện đến bạn bè nước ngoài.
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La: Thiết kế biểu trưng (logo) và khẩu hiệu cho khu du lịch; Xây dựng các tài liệu thuyết minh quảng cáo chi tiết từng điểm du lịch, làm nổi bật giá trị, các truyền thuyết gắn với từng điểm du lịch; xuất bản những ấn phẩm giới thiệu tổng thể về du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La như: Sách hướng dẫn du lịch, tập gấp, bản đồ du lịch bằng nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Việt….
- Tích cực vận động các doanh nghiệp, các tập thể, cá nhân kinh doanh du lịch tham gia ủng hộ, tài trợ bằng nhiều nguồn kinh phí, hiện vật hỗ trợ cho các chương trình sự kiện… nhằm quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh.
6. Tăng cường và mở rộng hợp tác, liên kết về du lịch
- Tăng cường mở rộng giao lưu, liên kết, hợp tác về du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế thông qua liên kết phát triển sản phẩm du lịch; liên kết xây dựng thương hiệu và xúc tiến quảng bá điểm đến; liên kết đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch; liên kết phát triển hạ tầng du lịch vùng; liên kết xây dựng chính sách đặc thù, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch vùng;…
- Tổ chức một số diễn đàn để trao đổi, thống nhất nhận thức về sự cần thiết liên kết trong phát triển du lịch bền vững giữa Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La và trung tâm TP.Sơn La và các điểm du lịch khác trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khu du lịch Mộc Châu đã có thương hiệu, hình ảnh.
7. Phát triển sản phẩm du lịch
- Tập trung xây dựng một số loại hình sản phẩm du lịch trọng tâm gắn với tiềm năng cảnh quan, trong đó đặc biệt chú trọng các loại hình như: Du lịch sinh thái gắn với khám phá hang động; Du lịch cộng đồng; Du lịch tham quan cảnh quan lòng hồ thủy điện gắn với tâm linh; Du lịch nghỉ dưỡng chữa bệnh; Du lịch nông nghiệp...
- Phát triển khôi phục làng nghề truyền thống, tạo ra các sản phẩm du lịch mang tính đặc thù, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm quà lưu niệm truyền thống như: Thổ cẩm, nhạc cụ dân tộc, nón, các đồ thủ công đan lát từ mây tre,…
- Tổ chức và bố trí tập trung khu ẩm thực; xây dựng mô hình, điểm dịch vụ, quầy hàng mua sắm, ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch tại huyện Mường La, Quỳnh Nhai.
- Khôi phục, phát triển các giá trị văn hoá truyền thống các dân tộc vùng lòng hồ thủy điện Sơn La tạo sản phẩm phục vụ phát triển du lịch.
8. Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Nâng cao nhận thức xã hội, đặc biệt là nhận thức của các cấp quản lý, trong việc gắn hoạt động phát triển du lịch với đảm bảo quốc phòng, an ninh nói chung và khu vực đập thủy điện Sơn La nói riêng.
- Đảm bảo gắn kết hoạt động du lịch với quốc phòng, an ninh như hoạch định các khu vực có thể khai thác, mức độ và hình thức khai thác phát triển du lịch trong vùng lòng hồ.
- Tập trung chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hoạt động du lịch thực hiện, áp dụng các biện pháp cụ thể, hiệu quả và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn tại đơn vị, cho khách du lịch, nhằm xây dựng điểm du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La thành điểm đến du lịch an toàn, thân thiện.
- Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh gắn với bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, đồng thời cải tiến việc quản lý theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch quốc tế đến Sơn La; Thủ tục xuất nhập cảnh nhanh gọn đảm bảo nguyên tắc cho các đoàn và khách du lịch đường bộ qua Cửa khẩu.
- Tập trung triển khai phát triển, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh nói chung và các khu vực trọng điểm phát triển du lịch nói riêng; tăng cường công tác quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
9. Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng thích ứng hoạt động du lịch tại vùng lòng hồ đối với biến đổi khí hậu của Sơn La.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho toàn dân về hậu quả của biến đổi khí hậu, những liên quan của vùng lòng hồ nói chung và tác động du lịch nói riêng đến vùng lòng hồ.
- Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng giảm nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bằng các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình du lịch, vật liệu, trồng rừng…
(có Biểu nội dung chi tiết kèm theo)
IV. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan ban, ngành, đoàn thể của tỉnh đối với yêu cầu phát triển du lịch;
2. Tích cực huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương, nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác; Khuyến khích các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng, vốn tín dụng nhà nước để đầu tư nâng cấp, mở rộng dự án du lịch, đầu tư hạ tầng phục vụ hoạt động kinh doanh du lịch. Khuyến khích góp vốn đầu tư phát triển kinh tế hộ gia đình thông qua các mô hình du lịch cộng đồng, home-stay, khai thác giá trị văn hóa, làng nghề truyền thống…
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, công cụ hỗ trợ và thúc đẩy phát triển du lịch; tăng cường các biện pháp, hỗ trợ công tác phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch; gắn các mục tiêu phát triển văn hóa, thể thao với du lịch và ngược lại
4. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định nhà nước trong hoạt động kinh doanh du lịch đồng thời giải quyết tốt các vấn đề về môi trường tự nhiên, xã hội tạo điều kiện cho du lịch phát triển bền vững; tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quảng bá, xúc tiến, các hoạt động liên kết hợp tác trong lĩnh vực du lịc; mở rộng tăng cường phối hợp và hợp tác để phát triển du lịch
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch gồm các nguồn: Kinh phí ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương), kinh phí từ nguồn xã hội hóa, huy động các nguồn tài trợ khác, các nguồn vốn tín dụng ưu đãi…
2. Các nguồn ngân sách được sử dụng thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tuân theo các quy định của nhà nước và phát luật.
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan thường trực triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện các nhiệm vụ đối với quy hoạch theo sự phân công của UBND tỉnh tại kế hoạch này. Tổng hợp các ý kiến tham gia, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn UBND huyện Mường La, Quỳnh Nhai điều chỉnh định hướng phát triển du lịch trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tại từng địa phương phù hợp với nội dung quy hoạch du lịch vùng lòng hồ đã được phê duyệt.
- Xây dựng đề án gìn giữ và phát huy đưa vào khai thác du lịch đối với các tài nguyên nhân văn (lễ hội, làng nghề gắn với làng văn hóa …).
- Thực hiện lồng ghép mục tiêu bảo tồn tôn tạo và phát huy tác dụng các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh với việc khai thác phát triển du lịch.
- Xây dựng đề án phát triển các loại hình thể thao, các khu thể thao, các sự kiện thể thao... gắn với phát triển du lịch trên địa bàn.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện Mương La và Quỳnh Nhai đề xuất danh mục các dự án thu hút đầu tư phát triển du lịch, xúc tiến quảng bá kêu gọi thu hút đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch.
- Chủ trì tham mưu xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển du lịch tại vùng hồ thuỷ điện Sơn La.
- Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch vùng lòng hồ.
- Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn liên quan khi có đề xuất.
3. Sở Tài chính
- Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện chương trình phát triển nguồn nhân lực; chương trình quảng bá, xúc tiến khu du lịch vùng lòng hồ.
- Phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch vùng lòng hồ
4. Ủy ban Nhân dân huyện Mường La, Quỳnh Nhai
- Định hướng phát triển du lịch trong tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương phù hợp với các định hướng phát triển du lịch của Quy hoạch.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm du lịch thuộc vùng lòng hồ; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ, phát huy các giá trị tài nguyên du lịch trên địa bàn 2 huyện.
- Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng bàn giao đất cho các chủ đầu tư triển khai dự án thuộc đối tượng thu hồi đất.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Quy hoạch trên địa bàn địa phương, quản lý cụ thể đến từng dự án, thời gian thực hiện và đúng với định hướng phát triển du lịch trong Quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành khác của tỉnh
(Sở Thông tin truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Hiệp hội Du lịch và các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội khác…)
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan trong việc thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động của ngành gắn với việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ./.
STT | Nội dung | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | Kinh phí | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | ||||
1 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Quy hoạch |
|
|
|
|
1.1 | Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung của quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân các huyện, thành phố. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và truyền thông; Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
1.2 | Tuyên truyền, đăng tải, phổ biến nội dung của quy hoạch hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
2 | Tổ chức quản lý nhà nước |
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và huyện Quỳnh Nhai, huyện Mường La | - Xây dựng kế hoạch vào quý III/2015 - Triển khai thực hiện 2016 -2020 | Nguồn ngân sách địa phương |
2.2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy tham mưu giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch, đơn vị sự nghiệp văn hóa thuộc huyện Mường La, Quỳnh Nhai | Sở Nội Vụ | UBND các huyện Mường La, Quỳnh Nhai; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
2.3 | Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch quan trọng trong vùng lòng hồ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách Trung ương và địa phương |
2.4 | Tăng cường củng cố, nâng cao vai trò của Hiệp hội du lịch, phát triển chi hội và hội viên. Phát huy vai trò đầu mối trong việc điều phối các hoạt động du lịch vùng lòng hồ, góp phần, góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh trong hoạt động du lịch; Kịp thời nắm bắt những khó khăn vướng mắc của các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh du lịch để tổng hợp gửi đến các sở, ban, ngành liên quan xem xét, giải quyết. | Hiệp hội du lịch Sơn La | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Ngân sách và địa phương |
2.5 | Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư du lịch về giao đất và đền bù giải phóng mặt bằng các dự án du lịch vùng lòng hồ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
2.6 | Hướng dẫn về quy trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quản lý dự án, quản lý chất lượng công trình,…cho các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư về du lịch. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
2.7 | Tập trung triển khai phát triển, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh. Tăng cường công tác quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
3 | Xây dựng cơ chế, chính sách và huy động vốn đầu tư |
|
|
|
|
3.1 | Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển Du lịch vùng lòng hồ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2015-2016 | Nguồn ngân sách và địa phương |
3.2 | Tăng cường vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch nói chung vùng lòng hồ nói riêng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài Chính; Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
3.3 | Tích cực mời gọi, ưu tiên các thành phần kinh tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm trên vùng lòng hồ tại Quỳnh Nhai và Mường La. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
3.4 | Ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2016-2030 | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương và nguồn xã hội hóa |
3.5 | Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân đầu tư tại vùng lòng hồ thủy điện. | Sở Tài Chính | Sở Kế hoạch và đầu tư; Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương và nguồn xã hội hóa |
3.6 | Đẩy mạnh công tác xã hội hoá trong lĩnh vực du lịch, khuyến khích việc đóng góp từ thu nhập du lịch cho các hoạt động bảo tồn các giá trị văn hóa, phục hồi các giá trị về sinh thái, văn hóa và phát triển du lịch xanh. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; Các đơn vị kinh doanh du lịch và nhân dân địa phương |
| Nguồn xã hội hóa |
4 | Đào tạo nguồn nhân lực du lịch |
|
|
|
|
4.1 | Tiến hành điều tra, đánh giá trình độ nghiệp vụ nguồn nhân lực du lịch trong phạm vi 2 huyện. Xác định nhu cầu cần đội ngũ cán bộ quản lý du lịch và các lĩnh vực liên quan, đội ngũ lao động trực tiếp, gián tiếp trong các hoạt động du lịch, đặc biệt nhu cầu hướng dẫn viên du lịch, cộng đồng, người dân tham gia hoạt động dịch vụ du lịch. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Lao động thương binh và xã hội; Sở Nội vụ, UBND huyện Mường La, Quỳnh Nhai Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
4.2 | Huy động nguồn lực và hợp tác để phát triển đủ số lượng lao động trực tiếp của ngành phù hợp với từng giai đoạn phát triển và điều chỉnh lượng lao động gián tiếp theo cơ cấu phù hợp với vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La. | Sở Lao động, thương binh và xã hội | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và đào tạo | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
4.3 | Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, người lao động ngành du lịch thông qua các chương trình đào tạo mới, đào tạo lại. Trước mắt tổ chức các chương trình đạo tạo ngắn hạn như: quản lý lưu trú du lịch, nghiệp vụ lễ tân, thuyết minh viên…) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La; Sở Nội Vụ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
4.4 | Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch. | Sở Tài Chính | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
5 | Công tác xúc tiến, quảng bá |
|
|
|
|
5.1 | Tăng cường các hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh thông qua các hội chợ trong, ngoài tỉnh và tại hội chợ quốc tế các nước trọng điểm về khách du lịch. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La; Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
5.2 | Xây dựng, tổ chức phát hành định kỳ các chuyên mục nhằm giới thiệu quảng bá về hình ảnh, miền đất, con người Sơn La, văn hóa các dân tộc trên khu vực vùng lòng hồ thủy điện và các vùng lân cận trên các phương tiên truyền thông đại chúng. | Sở Thông tin Truyền thông; Đài phát thanh truyền hình tỉnh và Báo Sơn La | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
5.3 | Thông qua hoạt động đối ngoại mời gọi các đơn vị, tổ chức, các nhân nước ngoài tham gia hỗ trợ, đầu tư phát triển Du lịch; Tích cực tuyên truyên giới thiệu về miền đất, con người Sơn La, vùng hồ thủy điện đến bạn bè nước ngoài. | Sở Ngoại Vụ | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
5.4 | Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La: Thiết kế biểu trưng (logo) và khẩu hiệu cho khu du lịch; Xây dựng các tài liệu thuyết minh quảng cáo chi tiết từng điểm du lịch, làm nổi bật giá trị, các truyền thuyết gắn với từng điểm du lịch; Xuất bản những ấn phẩm giới thiệu tổng thể về du lịch Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La như: Sách hướng dẫn du lịch, tập gấp, bản đồ du lịch bằng nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Việt…. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
5.5 | Tích cực vận động các doanh nghiệp, các tập thể, cá nhân kinh doanh du lịch tham gia ủng hộ, tài trợ bằng nhiều nguồn kinh phí, hiện vật hỗ trợ cho các chương trình sự kiện… nhằm quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của vùng lòng hồ đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; Các đơn vị kinh doanh du lịch và nhân dân địa phương |
| Nguồn xã hội hóa |
6 | Tăng cường và mở rộng hợp tác, liên kết về du lịch |
|
|
|
|
6.1 | Tăng cường mở rộng giao lưu, liên kết, hợp tác về du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế thông qua liên kết phát triển sản phẩm du lịch; liên kết xây dựng thương hiệu và xúc tiến quảng bá điểm đến; liên kết đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch; liên kết phát triển hạ tầng du lịch vùng; liên kết xây dựng chính sách đặc thù, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch vùng;… | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
6.2 | Tổ chức một số diễn đàn để trao đổi, thống nhất nhận thức về sự cần thiết liên kết trong phát triển du lịch bền vững giữa Vùng lòng hồ thủy điện Sơn La và trung tâm TP.Sơn La và các điểm du lịch khác trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khu du lịch Mộc Châu đã có thương hiệu, hình ảnh. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7 | Phát triển sản phẩm du lịch |
|
|
|
|
7.1 | Tập trung xây dựng một số loại hình sản phẩm du lịch trọng tâm gắn với tiềm năng cảnh quan, trong đó đặc biệt chú trọng các loại hình như: Du lịch sinh thái gắn với khám phá hang động; Du lịch cộng đồng; Du lịch tham quan cảnh quan lòng hồ thủy điện gắn với tâm linh; Du lịch nghỉ dưỡng chữa bệnh; Du lịch nông nghiệp... | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở NN &PTNT; Sở Công thương; Sở Lao động thương binh và xã hội; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.2 | Phát triển khôi phục làng nghề truyền thống, tạo ra các sản phẩm du lịch mang tính đặc thù, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm quà lưu niệm truyền thống như: Thổ cẩm, nhạc cụ dân tộc, nón, các đồ thủ công đan lát từ mây tre,… | Sở Lao động, thương binh và xã hội | Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.3 | Tổ chức và bố trí tập trung khu ẩm thực; xây dựng mô hình, điểm dịch vụ, quầy hàng mua sắm, ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch tại huyện Mường La, Quỳnh Nhai. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.4 | Khôi phục, phát triển các giá trị văn hoá truyền thống các dân tộc vùng lòng hồ thủy điện Sơn La tạo sản phẩm phục vụ phát triển du lịch. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Công thương; Sở Lao động thương binh và xã hội; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
8 | Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
8.1 | Nâng cao nhận thức xã hội, đặc biệt là nhận thức của các cấp quản lý, trong việc gắn hoạt động phát triển du lịch với đảm bảo quốc phòng, an ninh nói chung và khu vực đập thủy điện Sơn La nói riêng. | Sở Thông tin và truyền thông chủ trì phối hợp với | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh; Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.2 | Đảm bảo gắn kết hoạt động du lịch với quốc phòng, an ninh như hoạch định các khu vực có thể khai thác, mức độ và hình thức khai thác phát triển du lịch trong vùng lòng hồ. | Công an tỉnh; Bộ đội biên phòng | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.3 | Tập trung chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hoạt động du lịch thực hiện, áp dụng các biện pháp cụ thể, hiệu quả và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn tại đơn vị, cho khách du lịch, nhằm xây dựng điểm du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La thành điểm đến du lịch an toàn, thân thiện. | UBND các huyện Quỳnh Nhai, Mường La. | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.4 | Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh gắn với bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, đồng thời cải tiến việc quản lý theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch quốc tế đến Sơn La; Thủ tục xuất nhập cảnh nhanh gọn đảm bảo nguyên tắc cho các đoàn và khách du lịch đường bộ qua Cửa khẩu; | Công An tỉnh | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.5 | Tập trung triển khai phát triển, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh nói chung và các khu vực trọng điểm phát triển du lịch nói riêng; tăng cường công tác quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
9 | Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
9.1 | Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho toàn dân về hậu quả của biến đổi khí hậu, những liên quan của vùng lòng hồ nói chung và tác động du lịch nói riêng đến vùng lòng hồ. | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
9.2 | Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng thích ứng hoạt động du lịch tại vùng lòng hồ đối với biến đổi khí hậu của Sơn La. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
9.3 | Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng giảm nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bằng các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình du lịch, vật liệu, trồng rừng… | Sở Tài nguyên và Môi trường; | Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
- 1Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La, đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Tuyên Quang trong thời kỳ mới
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La, đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Tuyên Quang trong thời kỳ mới
Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 3244/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra