Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3242/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 16 tháng 10 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH

CHỦ TỊCH UBND TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/2/2013; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 6744/TTr-STC ngày 06/10/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ 22 thủ tục hành chính tại Mục 2 (Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam), Phần A (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) được công bố tại Quyết định số 4131/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An và 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam, công bố tại Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT TTr UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tình (đ/c Thiền);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Th).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Thanh An

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3242/QĐ-UBND ngày 16/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Mã, tên TTHC đã

Mã, tên TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế

Thời hạn giải quyết

Cách thức, địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

1.009642

Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh.

1.009642

Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan liên quan theo quy định;

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Tài chính;

- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định cho Bộ Tài chính (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CTĐT); cơ quan tổ chức đấu giá (đối với trường hợp tổ chức đấu giá); Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

2

1.009644

Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh

1.009644

Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan liên quan theo quy định;

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Tài chính;

- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính lập báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

3

1.009645

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.009645

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định.

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Tài chính;

- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

4

(1) 1.009646

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

(2) 1.009649

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.

(3) 1.009650

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.

(4) 1.009652

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.

(5) 1.009653

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.

(6) 1.009654

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.

(7) 1.009655

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.

(8) 1.009656

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).

1.009646

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

Đối với các trường hợp điều chỉnh:

(1) Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (áp dụng chung);

(2) Điều chỉnh trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh;

(3) Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh;

(4) Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh;

(5) điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh;

(6) Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh;

(7) Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Tài chính;

- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Đối với trường hợp điều chỉnh: (8) Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP):

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình UBND tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Trên cơ sở hợp nhất, thay thế 08 TTHC: 1.009646, 1.009649, 1.009650, 1.009652, 1.009653, 1.009654, 1.009655, 1.009656 bằng TTHC số 1.009646 với tên gọi là “Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh”.

5

(1) 1.009647

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

(2) 1.009657

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).

1.009647

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

a) Trường hợp điều chỉnh tên dự án, tên nhà đầu tư; trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm 1b Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP) hoặc trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cập nhật thông tin về địa điểm thực hiện dự án trên cơ sở sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương hai cấp:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

b) Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

c) Trường hợp khác

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Trên cơ sở hợp nhất, thay thế 02 TTHC: 1.009647, 1.009657 bằng TTHC số 1.009647 với tên gọi là “Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.”

6

1.009659

Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1.009659

Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến theo quy định;

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện theo quy định;

- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định để lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh.

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

7

1.009661

Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1.009661

Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định ngừng hoạt động, nhà đầu tư gửi thông báo cho Sở Tài chính.

- Sở Tài chính tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

8

1.009662

Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1.009662

Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Tài chính.

- Sở Tài chính thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

9

1.009664

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

1.009664

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính xem xét điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

10

1.009665

Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1.009665

Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

11

1.009671

Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1.009671

Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Sở Tài chính cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

12

1.009729

Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài.

1.009729

Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài.

a) Trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

b) Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có GCNQSD đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời hạn giải quyết như sau:

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính lấy ý kiến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP va căn cứ ý kiến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh để thông báo cho nhà đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

13

1.009731

Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

1.009731

Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

14

1.009736

Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

1.009736

Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Đầu tư, Sở Tài chính quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường Trường Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn.

Không

1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15);

2. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025);

3. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023);

4. Quyết định 3154/QĐ-BTC ngày 10/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 3242/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/10/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Bùi Thanh An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/10/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản