- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3239/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện từ tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1860/TTr-SNV ngày 04/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 (ba) quy trình dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã ban hành kèm theo Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3239/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Danh mục dịch vụ công trực tuyến ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trang |
1 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại | DVCTT một phần | 2.000364.000.00.00.H46 |
|
2. Danh mục dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã
TT | Tên dịch vụ công | Tên quy trình được sửa đổi | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trang |
I | Dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | ||||
1 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng cho gia đình | Quy trình số: 05.TĐKT-CH, Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh | DVCTT một phần | 2.000356.000.00.00.H46 |
|
II | Dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hoàn toàn qua trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | ||||
1 | Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến | Quy trình số: 05.TĐKT-CX, Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh | DVCTT một phần | 2.000305.000.00.00.H46 |
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01-TĐKT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN VỀ KHEN THƯỞNG ĐỐI NGOẠI
Mã số TTHC: 2.000364.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND các huyện, thị xã, thành phố, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ: "Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại". 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình có chữ ký số của tổ chức đề nghị tặng giấy khen về thành tích đối ngoại (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu số 08 và Mẫu 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Biên bản họp xét khen thưởng (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Thay mặt Lãnh đạo Phòng Nội vụ cấp huyện phân công chuyên viên xử lý | 04 giờ làm việc | ||
Bước 2 | Chuyên viên Phòng Nội vụ | Chuyên viên Phòng Nội vụ xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả cho lãnh đạo phòng hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 14 ngày làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng Nội vụ | Lãnh đạo Phòng Nội vụ thẩm tra, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về chuyên viên xử lý. | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Nội vụ. | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Nội vụ | Chuyên viên Phòng Nội vụ phối hợp với Văn thư đóng dấu vào Quyết định/văn bản từ chối; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Cán bộ tiếp nhận hồ sơ để trả kết quả. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện | Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 20 ngày làm việc |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày …. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng ………………
Tên tổ chức: …………………………………………………………………..
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài: .................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................... Fax.: ………………………………………
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ..........................................................
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: .........................................................................................
- Quá trình thành lập và phát triển: ....................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày …. tháng …. năm 20…. |
Đề nghị tặng thưởng (truy tặng) ………………………..
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Ngày sinh: ........................................................................... Giới tính:………………………
- Quốc tịch: ...........................................................................................................................
- Chức vụ: ............................................................................................................................
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: ...................................................................................
2. Tóm tắt quá trình công tác: ..............................................................................................
..............................................................................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
| NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TÊN CQ CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr.... | .....(1)...., ngày.... tháng .... năm ...... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng ............................. (2)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm ........ của UBND tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình;
Xét thành tích xuất sắc của ....(3) và biên bản xét ngày ....tháng ...... năm........ của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng .....(4)......... kính đề nghị Chủ tịch UBND .... khen thưởng (đề nghị khen thưởng):
Liệt kê các danh hiệu (hình thức khen thưởng) và tên của tập thể (cá nhân) đề nghị khen thưởng ............... (5).
(Đính kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và kết quả bỏ phiếu của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân) (6)
Đã có thành tích xuất sắc trong .................................................... (7).
Kính đề nghị chủ tịch UBND ...................................... xem xét quyết định./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng đối với khen thưởng tổng kết năm; Đối với khen thưởng đột xuất hay khen thưởng theo chuyên đề ghi rõ hình thức đề nghị tặng thưởng và ghi trực tiếp vào (2).
(3): Ghi rõ tên tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trong năm (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng tổng kết năm); trong chiến đấu phòng chống lụt bão, trong bảo vệ tài sản (đối với trường hợp khen thưởng đột xuất); trong phong trào thi đua (trường hợp khen thưởng theo chuyên đề).
(4): Tên đơn vị trình khen.
(5): Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc 01 hình thức khen thưởng nào đó thì tiếp vào (5). Tờ trình đề nghị khen cao có thể đề nghị nhiều danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, riêng các tờ trình đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh thì trình từng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng độc lập.
(6): Trường hợp khen thưởng chuyên đề chỉ cần Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân; đối với khen thưởng đột xuất chỉ cần Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và danh sách trích ngang và tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân.
(7): Ghi rõ thành tích trong công tác năm hay trong phong trào thi đua (cụ thể phong trào ......), ví dụ:
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng tổng kết năm: “Đã có thành tích xuất sắc trong công tác năm .....”.
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề: “Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua............”
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất: “Đã có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, bảo vệ tài sản của nhân dân .........”
(8): Viết tắt tên cơ quan, tổ chức tham mưu soạn thảo.
HỘI ĐỒNG TĐ - KT ........(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-HĐ | ......... (2)...., ngày .... tháng .... năm ...... |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG ................(3)
Về việc đề nghị tặng thưởng .............................. (4)
Ngày .....tháng ..... năm...., tại .....................(5), Hội đồng Thi đua, khen thưởng ............ (6) đã tổ chức phiên họp Hội đồng;
Tổng số thành viên Hội đồng ......................
Có mặt: ........................................................
Vắng mặt: .................................................... (nêu rõ lí do vắng mặt)
Chủ trì: ...............................................................(7)
Thư ký: .............................................................(8)
Sau khi nghe đồng chí ............................................................. (9) trình bày bản tóm tắt thành tích của các tập thể (cá nhân); các thành viên trong Hội đồng Thi đua, khen thưởng ..................... (10) đã thảo luận và nhất trí ....................% (11) về việc đề nghị Chủ tịch UBND ...........xem xét quyết định khen thưởng (đề nghị khen thưởng) cho ....... tập thể và ......... cá nhân (12) có tên sau:
.................................................... (13) .....................................................................................
.....................................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản, thông qua Hội nghị vào hồi .........giờ ......., ngày...... (14).
THƯ KÝ | TM. HỘI ĐỒNG |
|
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị trình khen và đóng dấu treo của đơn vị trình khen.
(2): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(3): Tên đơn vị trình khen.
(4): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng đối với khen thưởng tổng kết năm, hình thức đề nghị khen thưởng đối với khen thưởng đột xuất hay khen thưởng chuyên đề.
(5) Ghi rõ thời gian, địa điểm họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
(6) Tên đơn vị trình khen.
(7) Tên, chức vụ trong Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen (Chủ tịch Hội đồng hoặc trường hợp Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen)
(8) Thư ký phải là thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen.
(9) Đại diện lãnh đạo cơ quan chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị trình khen.
(10) Tên đơn vị trình khen.
(11) Căn cứ quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen để xác định tỷ lệ % tập thể, cá nhân đạt hay không đạt (chỉ đề nghị số đạt).
(12) Ghi rõ số lượng tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
(13) Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc 01 hình thức khen thưởng nào đó thì ghi trực tiếp vào (13).
(14): Ghi rõ thời gian kết thúc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
Quy trình số: 02-TĐKT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN VỀ KHEN THƯỞNG CHO GIA ĐÌNH
Mã số TTHC: 2.000356.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của cơ quan, đơn vị/ chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành phố, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ: “Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng cho gia đình”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình có chữ ký số của tổ chức đề nghị tặng giấy khen cho gia đình (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng (theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Biên bản họp xét khen thưởng (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Thay mặt Lãnh đạo Phòng Nội vụ cấp huyện phân công chuyên viên xử lý | 04 giờ làm việc | ||
Bước 2 | Chuyên viên Phòng Nội vụ | Chuyên viên Phòng Nội vụ xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả cho lãnh đạo phòng hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 06 ngày làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo Phòng Nội vụ | Lãnh đạo Phòng Nội vụ thẩm tra, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Nội vụ. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Chuyên viên Phòng Nội vụ | Chuyên viên Phòng Nội vụ phối hợp với Văn thư đóng dấu vào Quyết định/văn bản từ chối; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Cán bộ tiếp nhận hồ sơ để trả kết quả. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện | Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày…… tháng……. năm…….. |
ĐỀ NGHỊ TẶNG.......
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .................................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ............................................................... Giới tính:……………….
- Quê quán:.........................................................................................................................
- Trú quán: ..........................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ..........................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: .....................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: .........................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ...........................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân: ..................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
TÊN CQ CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr.... | ........(1)...., ngày.... tháng .... năm ...... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng ............................. (2)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm ........ của UBND tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình;
Xét thành tích xuất sắc của ....(3) và biên bản xét ngày ....tháng ...... năm......... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng .....(4)......... kính đề nghị Chủ tịch UBND .... khen thưởng (đề nghị khen thưởng):
Liệt kê các danh hiệu (hình thức khen thưởng) và tên của tập thể (cá nhân) đề nghị khen thưởng ............... (5).
(Đính kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và kết quả bỏ phiếu của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân) (6)
Đã có thành tích xuất sắc trong .................................................... (7).
Kính đề nghị Chủ tịch UBND ...................... xem xét quyết định./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng đối với khen thưởng tổng kết năm; Đối với khen thưởng đột xuất hay khen thưởng theo chuyên đề ghi rõ hình thức đề nghị tặng thưởng và ghi trực tiếp vào (2).
(3): Ghi rõ tên tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trong năm (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng tổng kết năm); trong chiến đấu phòng chống lụt bão, trong bảo vệ tài sản (đối với trường hợp khen thưởng đột xuất); trong phong trào thi đua (trường hợp khen thưởng theo chuyên đề).
(4): Tên đơn vị trình khen.
(5): Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc 01 hình thức khen thưởng nào đó thì tiếp vào (5). Tờ trình đề nghị khen cao có thể đề nghị nhiều danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, riêng các tờ trình đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh thì trình từng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng độc lập.
(6): Trường hợp khen thưởng chuyên đề chỉ cần Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân; đối với khen thưởng đột xuất chỉ cần Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và danh sách trích ngang và tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân.
(7): Ghi rõ thành tích trong công tác năm hay trong phong trào thi đua (cụ thể phong trào ......), ví dụ:
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng tổng kết năm: “Đã có thành tích xuất sắc trong công tác năm .....”.
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề: “Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua............”
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất: “Đã có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, bảo vệ tài sản của nhân dân .........”
(8): Viết tắt tên cơ quan, tổ chức tham mưu soạn thảo.
HỘI ĐỒNG TĐ - KT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-HĐ | ......... (2)...., ngày .... tháng .... năm ...... |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG ................(3)
Về việc đề nghị tặng thưởng .............................. (4)
Ngày .....tháng ..... năm...., tại .....................(5), Hội đồng Thi đua, khen thưởng ............ (6) đã tổ chức phiên họp Hội đồng;
Tổng số thành viên Hội đồng ......................
Có mặt: ........................................................
Vắng mặt: .................................................... (nêu rõ lí do vắng mặt)
Chủ trì: ...............................................................(7)
Thư ký: .............................................................(8)
Sau khi nghe đồng chí .............................................................(9) trình bày bản tóm tắt thành tích của các tập thể (cá nhân); các thành viên trong Hội đồng Thi đua, khen thưởng .....................(10) đã thảo luận và nhất trí ....................% (11) về việc đề nghị Chủ tịch UBND ........... xem xét quyết định khen thưởng (đề nghị khen thưởng) cho ....... tập thể và ......... cá nhân (12) có tên sau:
.................................................... (13) .....................................................................................
.....................................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản, thông qua Hội nghị vào hồi .........giờ ......., ngày...... (14).
THƯ KÝ | TM. HỘI ĐỒNG |
|
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị trình khen và đóng dấu treo của đơn vị trình khen.
(2): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(3): Tên đơn vị trình khen.
(4): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng đối với khen thưởng tổng kết năm, hình thức đề nghị khen thưởng đối với khen thưởng đột xuất hay khen thưởng chuyên đề.
(5) Ghi rõ thời gian, địa điểm họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
(6) Tên đơn vị trình khen.
(7) Tên, chức vụ trong Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen (Chủ tịch Hội đồng hoặc trường hợp Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen)
(8) Thư ký phải là thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen.
(9) Đại diện lãnh đạo cơ quan chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị trình khen.
(10) Tên đơn vị trình khen.
(11) Căn cứ quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen để xác định tỷ lệ % tập thể, cá nhân đạt hay không đạt (chỉ đề nghị số đạt).
(12) Ghi rõ số lượng tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
(13) Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc 01 hình thức khen thưởng nào đó thì ghi trực tiếp vào (13).
(14): Ghi rõ thời gian kết thúc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
Quy trình số: 01-TĐKT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC TẶNG DANH HIỆU LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN
Mã số TTHC: 2.000305.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp xã
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp xã, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ: “Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình có chữ ký số của tổ chức đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Biên bản họp xét khen thưởng (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 | Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tại Bộ phận một cửa cấp xã | - Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; xem xét, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Tiếp nhận; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả cho lãnh đạo UBND cấp xã hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do). | 06 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo UBND cấp xã | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt quyết định khen thưởng, chuyển công chức làm công tác thi đua, khen thưởng. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung/ hoặc Văn bản từ chối chuyển về công chức làm công tác thi đua, khen thưởng xử lý. | 02 ngày làm việc |
Bước 3 | Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tại Bộ phận một cửa cấp xã | Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng cấp xã: - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản, đóng dấu vào Quyết định / văn bản từ chối; lưu trữ hồ sơ. - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa cấp xã; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 02 ngày làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
- 1Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo và Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo và Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3239/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực