- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 2984/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 2855/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 2328/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực Tư pháp, Công an, Bảo hiểm xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3220/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2328/QĐ-CT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực Tư pháp, Công an, Bảo hiểm xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Văn bằng, chứng chỉ thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 200/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 danh mục thủ tục hành chính (12 thủ tục hành chính cấp huyện, 01 thủ tục hành chính cấp xã), trong đó: 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; 08 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 danh mục thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục 1 và 2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ danh mục các thủ tục hành chính sau: Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại; Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại; Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại; Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại; Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập); Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người; Xét cấp học bổng chính sách; Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; “Chuyển trường đối với học sinh tiểu học”; Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại tại các số thứ tự 03,12,16,21,23,32,34,35 Phần I (Lĩnh vực giáo dục đào tạo) Phụ lục 01; Thứ tự 03 Phần I (Lĩnh vực giáo dục đào tạo) Phụ lục 02 Quyết định số 2126/QĐ-CT ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 3220/QĐ-CT ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp | 19 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính- Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính- Kế hoạch trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp | 14 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách giáo viên được hưởng chính sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính- Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; - Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính- Kế hoạch trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách giáo viên được hưởng chính sách. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 16 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục C, phần II Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 16 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, mục C, phần II Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại | 14 ngày làm việc | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, mục C, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | 14 ngày làm việc | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10, mục C, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | 10 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 06 ngày làm việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định; - Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14, mục C, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | 14 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế; - Trong thời hạn 04 ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18, mục C, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 | Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23 mục C, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
6 | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người | - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 35 mục C, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
7 | Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo | 19 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) gửi cơ quan tài chính cùng cấp. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phòng Tài chính- Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính- Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa. | Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | Không | Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học | * Đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn; - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định; - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp. * Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn; - Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp. | Tại trường tiểu học nơi học sinh chuyển đi và chuyển đến hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có) | Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến trường nơi chuyển đến hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công | Không | Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01, phần II Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 3220/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại | 14 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; - Trong thời hạn 09 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện hoạt động; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện | Không | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, mục D, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
- 1Quyết định 5239/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo/Sở Nội vụ/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1835/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2580/QĐ-CT năm 2021 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 2126/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2580/QĐ-CT năm 2021 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 2984/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 2855/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 5239/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo/Sở Nội vụ/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1835/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2328/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực Tư pháp, Công an, Bảo hiểm xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020
Quyết định 3220/QĐ-CT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3220/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2020
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực