- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 11Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3216/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 25 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tại Tờ trình số 110/TTr-KTM ngày 06/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, với các nội dung chính gồm: 03 Chương và 12 Điều.
Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Các Sở, ngành, địa phương liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai triển khai thực hiện các nội dung tại Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Tam Kỳ; thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:3216 /QĐ-UBND ngày 25 /10/2018 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định chi tiết về trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức, cá nhân sử dụng đất, sử dụng mặt nước trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai.
1. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, cơ quan Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế, Kho bạc nhà nước các cấp, Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam.
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong Khu kinh tế mở Chu Lai theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo Mẫu số 01/LCHS (do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính) và tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có).
3. Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất (bản sao).
4. Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của cấp có thẩm quyền (nếu có).
5. Giấy tờ quy định tại Điều 7 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có).
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo Mẫu số 01/LCHS (do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính) và tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có).
3. Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
4. Giấy tờ quy định tại Điều 7 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có).
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo Mẫu số 01/LCHS (do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có).
3. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
4. Quyết định chuyển hình thức sử dụng đất hoặc gia hạn sử dụng đất của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Hồ sơ xác định tiền thuê mặt nước trong Khu kinh tế mở Chu Lai
1. Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định 35/2017/NĐ-CP, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập bộ hồ sơ gửi đến Sở Tài chính, gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo Mẫu số 01/LCHS (do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016).
b) Quyết định cho thuê đất có mặt nước (bản sao).
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định mức thu đối với phần diện tích mặt nước.
3. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định mức thu đối với phần diện tích đất có mặt nước do UBND tỉnh ban hành, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai thông báo tiền thuê mặt nước cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 7. Hồ sơ xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
1. Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng, gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
2. Đối với khoản được trừ là tiền mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm quy định tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, gồm:
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
Điều 8. Miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế mở Chu Lai
1. Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế mở Chu Lai để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao động theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư lập thủ tục để được miễn tiền sử dụng đất theo quy định sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao đất nộp hồ sơ miễn tiền sử dụng đất tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn tiền sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai xác định và ban hành quyết định miễn tiền sử dụng đất theo quy định.
b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất gồm:
- Đơn đề nghị được miễn tiền sử dụng đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý do miễn sử dụng đất (bản chính).
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở (bản sao).
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
2. Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với: dự án xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa; hộ gia đình, cá nhân khi được Nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong Khu kinh tế mở Chu Lai thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 9. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế mở Chu Lai quy định như sau:
a) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).
b) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư
- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
- Chứng từ chứng minh đã giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư (bản sao).
- Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d, khoản 2, Điều 15 Luật Đầu tư (bản sao).
c) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động
- Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản chính).
- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
2. Tổ chức, cá nhân thuê đất trong Khu kinh tế mở Chu Lai thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuế đất, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Thời điểm miễn tiền thuê đất tính từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
3. Mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 8, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ.
Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể.
1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, thuê đất trong Khu kinh tế mở Chu Lai thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường giải phóng mặt bằng phải hoàn trả theo Thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai. Trường hợp sau 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tổ chức, cá nhân sử dụng đất chưa nộp tiền thuê đất và tiền chậm nộp thì cơ quan Thuế thông báo cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất số tiền nợ và tiền nộp chậm. Số tiền chậm nộp được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Trường hợp quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền
theo thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất không nộp đủ số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước thì Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai có văn bản gửi cơ quan Thuế thực hiện các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai mở sổ theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc về thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
4. Kho bạc nhà nước hoặc cơ quan được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng phải hoàn trả khi có phát sinh thu thì chuyển chứng từ thu cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, cơ quan thuế để thực hiện quản lý, theo dõi, đối chiếu, đôn đốc thu nộp theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đất và các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất kê khai hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai: giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi công nhận quyền sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai theo quy định, gồm:
- Giấy tờ để thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này, trừ Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập.
- Giấy tờ có liên quan phục vụ việc xác định các khoản khấu trừ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này.
c) Tiếp nhận Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chuyển đến theo quy định tại quy định này.
d) Thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với các khoản nghĩa vụ tài chính chậm nộp.
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân sử dụng đất kê khai hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn tổ chức, cá nhân sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và luân chuyển cho các bộ phận có liên quan tham mưu ban hành thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan gửi cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện theo quy định.
Mỗi loại thông báo lập thành 05 (năm) bản để gửi: 01 (một) bản cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất, 01 (một) bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam, 01(một) bản cho Kho bạc nhà nước, 01(một) bản cho cơ quan Thuế, 01(một) bản lưu tại Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Thời hạn xác định và ban hành Thông báo như sau:
- Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật.
b) Quy định việc gửi Thông báo đến tổ chức, cá nhân sử dụng đất như sau:
Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai phải thực hiện chuyển Thông báo đến tổ chức, cá nhân sử dụng đất.
c) Tiếp nhận và thông báo về các khoản tổ chức, cá nhân sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định (nếu có).
d) Quyết định mức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định hiện hành của Nhà nước.
đ) Chuyển hồ sơ tổ chức, cá nhân sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
e) Chỉ đạo các phòng, đơn vị có liên quan thực hiện đầy đủ việc giải quyết các hồ sơ và đôn đốc các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định.
3. Kho bạc nhà nước tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn và Kho bạc nhà nước cấp huyện trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai thực hiện:
a) Thu tiền theo Thông báo do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai ban hành và cung cấp chứng từ thu cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất nộp, cơ quan Thuế và Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
b) Đối chiếu số tiền nộp ngân sách với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để theo dõi, đôn đốc.
c) Mở sổ theo dõi việc tiếp nhận Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính do Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chuyển đến để theo dõi thu nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
d) Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai xác định, thông báo các khoản thu từ đất được kịp thời, đầy đủ.
4. Cơ quan Thuế
a) Theo dõi tổ chức, cá nhân sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách theo thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai thực hiện các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai thực hiện xác định, thông báo các khoản thu từ đất được kịp thời, đầy đủ.
c) Thông báo tiền phạt chậm nộp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật Quản lý thuế.
d) Thông báo nộp các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan đến đất đai gửi cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất, sử dụng mặt nước thực hiện theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan tham mưu UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể để làm cơ sở tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam luân chuyển hồ sơ và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Ngoài các nội dung tại Quy định này, các địa phương, đơn vị và tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao và các văn bản quy định của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc các địa phương, đơn vị tổng hợp gửi cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để được hướng dẫn giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét xử lý./.
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 12Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 3216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Đình Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết