Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3214/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 03 tháng 08 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 75/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số: 3214/QĐ-UBND ngày 03/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | ||||||
1 | Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (2.002069.000.00.00.H08) | STT 6 - Phụ lục 1 | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 |
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế cấp mã số doanh nghiệp thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
2 | Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty (2.002085.000.00.00.H08) | STT 7, 8, 9 - Phụ lục 1 | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 |
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế cấp mã số doanh nghiệp thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
3 | Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty (2.002083.000.00.00.H08) | STT 10, 11 - Phụ lục 1 | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 |
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế cấp mã số doanh nghiệp thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
4 | Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (2.002041.000.00.00.H08) | Trường hợp đăng ký khác tỉnh, khác huyện dẫn đến thay đổi cơ quan quản lý Thuế: | ||||
- | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 | ||
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế chấp thuận cho doanh nghiệp chuyển trụ sở,… thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
5 | Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (2.002031.000.00.00.H08) | Trường hợp đăng ký mới, thay đổi trụ sở làm thay đổi cơ quan quản lý Thuế: | ||||
- | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 | ||
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế cấp mã số doanh nghiệp,… thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
6 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (2.002045.000.00.00.H08) | Trường hợp đăng ký thay đổi trụ sở làm thay đổi cơ quan quản lý Thuế: | ||||
- | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 | ||
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết: 1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế chấp thuận cho doanh nghiệp chuyển trụ sở,… thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
7 | Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (1.005176.000.00.00.H08) | Trường hợp đăng ký mới, thay đổi trụ sở làm thay đổi cơ quan quản lý Thuế: | ||||
- | 03 ngày | ½ ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 3072/QĐ- UBND ngày 22/7/2020 | ||
1,25 ngày | Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên được phân công xử lý, trình lãnh đạo giải quyết:1/2 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ: 1/2 ngày, chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế liên quan (thực hiện thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia) | |||||
½ ngày | Bước 3. Cơ quan Thuế cấp mã số doanh nghiệp,… thông qua Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia | |||||
½ ngày | Bước 4. Sau khi nhận được kết quả giải quyết từ cơ quan Thuế, Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận và chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho doanh nghiệp. | |||||
| Tổng số: 07 TTHC |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
- 4Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi 18 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
- 10Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi 18 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Quyết định 3214/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3214/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra