- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 9Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định nội dung dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3212/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định một số nội dung đối với các dự án thuộc các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017- 2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3067/TTr-SGTVT ngày 20/10/2017 (kèm theo Thông báo kết quả thẩm định số 2932/TB-SGTVT ngày 20/10/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình giao thông thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020.
2. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp IV.
3. Đơn vị lập thiết kế, dự toán mẫu: Sở Giao thông Vận tải.
4. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
5. Nội dung, giải pháp thiết kế mẫu, thiết kế điển hình:
5.1. Quy mô và các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Quy mô và thông số kỹ thuật các loại đường giao thông áp dụng cho thiết kế, xây dựng và đánh giá đạt chuẩn Tiêu chí số 2 trong Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, tối thiểu phải đạt theo bảng dưới đây:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đường trục xã, liên xã, (đường phố) | Đường trục thôn, (ngõ phố) | Đường ngõ xóm, nội đồng, (ngách, hẻm) |
- Tốc độ tính toán | km/h | 30 | 20 (15) | 15 |
- Bề rộng mặt đường tối thiểu | m | 5,0 | 3,5 (3,0) | 3,0 (2,5) |
- Bề rộng lề đường tối thiểu | m | 2,0 | 0,75 | - |
- Bề rộng nền đường tối thiểu | m | 9,0 | 5,0 | 5,0 |
- Độ dốc siêu cao lớn nhất | % | 6 | 5 | - |
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu | m | 60 (30) | 30(15) | 15 |
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao | m | 350 (200) | - | - |
- Độ dốc dọc lớn nhất | % | 9(11) | 5(13) | 5(15) |
- Chiều dài lớn nhất của đoạn có độ dốc dọc lớn hơn 5% | m | 300 | 300 | 300 |
- Tĩnh không thông xe | m | 4,5 | 3,5 | 3,0 |
* Ghi chú:
- Các giá trị ghi trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
- Quy mô đường trục thôn, xóm chỉ châm chước mặt đường tối thiểu 3,0m, đường ngõ xóm châm chước mặt đường rộng 2,5m trong trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được Iu lèn).
- Việc lựa chọn quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường giao thông trong khu vực đô thị theo loại đô thị, quy hoạch đô thị và các quy định khác có liên quan. Đối với trường hợp xây dựng theo hình thức nhà nước hỗ trợ xi măng, để đảm bảo điều kiện được hỗ trợ, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đường đô thị phải tương đương hoặc cao hơn các cấp đường GTNT tương ứng, cụ thể:
Đường phố tương đương đường trục xã, liên xã; Đường ngõ phố tương đương đường trục thôn, xóm; Đường ngách, hẻm tương đương đường ngõ xóm.
5.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu đường giao thông:
5.2.1. Nền, mặt đường:
* Nền đường: Chiều cao của nền đắp phải đảm bảo mép của nền đường (vai đường) cao hơn mực nước đọng thường xuyên ít nhất 50cm đối với nền đắp đất sét và 30cm đối với nền đắp đất cát. Khi đắp nền đường phải đắp thành từng lớp dày từ 20cm đến 30cm và đầm đạt độ chặt K ≥ 0,90. Trường hợp thiết kế theo tiêu chuẩn đường ô tô (TCVN 4054 :2005), thì lớp đất nền dưới đáy áo đường tối thiểu dày 30cm phải đầm đạt độ chặt K ≥ 0,98. Các trường hợp khác thì phải đảm bảo 30cm lớp trên cùng của nền đường phải được lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu từ 93% đến 95%. Độ dốc mái taluy nền đường đào đất 1/1, taluy nền đào đá 1/0,25 ÷ 1/0,75; taluy nền đắp 1/1,5.
* Kết cấu mặt đường:
- Đối với đường trục xã, liên xã (đường phố): 100% tuyến đường phải được nhựa hóa (bê tông nhựa, láng nhựa, thấm nhập nhựa) hoặc bằng bê tông xi măng.
- Đối với đường trục thôn, liên thôn, ngõ xóm (ngõ phố) và đường ngõ xóm (ngách hẻm): Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn).
- Đối với đường trục chính nội đồng: Tối thiểu 70% được cứng hóa.
- Quy định về kết cấu mặt đường tối thiểu tương ứng với các cấp đường để được áp dụng cơ chế hỗ trợ xi măng của tỉnh như sau:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đường trục xã, liên xã (đường phố) | Đường trục thôn, (ngõ phố) | Đường ngõ xóm, nội đồng (ngách, hẻm) |
- Cường độ mặt đường | kg/cm2 | ≥250 | ≥250 | ≥200 |
- Chiều dày mặt đường tối thiểu | cm | 18 | 16 | 14 |
- Chiều dày lớp móng tối thiểu | cm | 15 | 12 | 10 |
- Độ dốc ngang mặt đường | % | 2÷3 | 2÷3 | 2÷3 |
- Độ dốc ngang lề đường | % | 4÷5 | 4÷5 | 4÷5 |
* Ghi chú:
- Móng đường dùng đá 4x6 chèn đá dăm hoặc cấp phối đá dăm loại II hoặc có thể thay thế các vật liệu địa phương sẵn có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như cuội suối, móng gia cố vôi, gia cố xi măng... với chiều dày tính toán đạt yêu cầu. Giữa lớp móng và mặt đường BTXM nên thiết kế 01 lớp bạt lót (bằng ni- lông hoặc bạt xác rắn, bạt dứa...) chống mất nước xi-măng khi thi công.
5.2.2. Các công trình trên đường:
a) Công trình cầu:
- Tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN272-05.
- Các loại cầu thông thường sử dụng: cầu bê tông cốt thép (ưu tiên loại 1), cầu dầm thép hình chữ I liên hợp bản bê tông cốt thép (thường tận dụng dầm I có sẵn), cầu tràn bê tông cốt thép.
- Bề rộng cầu nói chung không được nhỏ hơn chiều rộng của nền đường, trừ trường hợp có chỉ dẫn kỹ thuật riêng, khẩu độ thông thường áp dụng B = (4+2x0,25)m; B = (5+2x0,25)m; B = (6+2x0,25)m, B = (7+2x0,50)m; B = (8+2x0,5 0)m.
- Kết cấu dầm bản bằng bê tông cốt thép, thông thường: Khẩu độ cầu L = 6,5 8m, L = 9,0m, L = 10,0m, L = 12,0m.
- Mố, trụ: Thông thường bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, bê tông xi măng M150 (đối với cầu có khẩu độ L ≤ 6m, chiều cao mố, trụ thấp H ≤ 4m); bằng bê tông cốt thép đối với các cầu còn lại.
- Lan can, tay vịn: Gờ lan can bằng bê tông cốt thép, tay vịn bằng ống thép tráng kẽm.
b) Công trình cống:
- Cống thông thường dùng loại cống bản khẩu độ L0 = 0,5 ÷ 6,0m thiết kế theo định hình 69-34X. Kết cấu bản cống bằng BTCT; tường đầu cống thường dùng đá hộc xây vữa xi măng M100, hoặc bằng BTXM M150; móng, thân cống bằng đá hộc xây vữa xi măng M100 hoặc bằng BTXM M150 hoặc bằng BTCT M200 (đối với cống có thân cống cao > 4m); xà mũ, bản cống bằng BTCT, tối thiểu đạt M200.
- Cống tròn thường dùng loại khẩu độ L0 = 0,5 ÷ 1,5m theo thiết kế định hình 69-37X. Kết cấu ống cống bằng BTCT, tối thiểu đạt M200; tường đầu cống thường dùng đá hộc xây vữa xi măng M100, hoặc bằng BTXM M150; móng cống thường bằng đá dăm đệm hoặc BTXM M150.
c) Rãnh thoát nước:
- Quy định chung: Nền đường nói chung phải được bố trí rãnh dọc ở hai bên đường trong trường hợp nền đường đào, nửa đào nửa đắp, nền đường đắp thấp hơn 0,6m. Rãnh trong trường hợp nền đất thường được thiết kế có tiết diện dạng hình thang, đáy rộng trung bình 0,4m (tối thiểu 0,2m), chiều sâu trung bình là 0,4m (tối thiểu 0,3m). Rãnh dọc trong trường hợp nền đá thường thiết kế tiết diện dạng hình tam giác với chiều sâu trung bình 0,3m, độ dốc của mái không lớn hơn 1:3. Độ dốc của lòng rãnh dọc tốt nhất bám theo độ dốc của đường đỏ nhưng không được nhỏ hơn 0,5%; nếu không đảm bảo độ dốc phải thay đổi chiều sâu rãnh đảm bảo không bị lắng đọng, bồi lấp rãnh trong quá trình khai thác.
- Các trường hợp gia cố rãnh: Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, khu đông dân cư, rãnh dọc thông thường được gia cố bằng BTXM, BTCT hoặc gạch xây (loại gạch nung hoặc không nung), đá xây, tiết diện hình chữ U để đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường; đối với các đoạn tuyến ngoài khu vực đông dân cư, khi có độ dốc lớn (thường khi ir ≥ 4%), lòng rãnh được gia cố bằng các tấm BTXM đúc sẵn lắp ghép hoặc bằng BTXM đổ tại chỗ hay đá xây, tiết diện hình thang để chống xói. Khi có điều kiện nên gia cố cả phần lề đất tiếp giáp rãnh. Tùy theo tính chất của tuyến đường, địa hình, địa chất khu vực tuyến để lựa chọn kích thước, kết cấu của rãnh cho phù hợp đảm bảo an toàn, bền vững công trình và tận dụng được tối đa vật liệu địa phương.
- Quy mô và các thông số kỹ thuật tối thiểu các loại rãnh gia cố tương ứng với các loại đường khuyến nghị áp dụng như sau:
TT | Loại rãnh Kết cấu rãnh | Phạm vi áp dụng | |
I | Rãnh hộp hình chữ U | ||
1 | BxH - 50x60 (cm) | Thân gạch xây vữa M75, móng BTXM M150 | Áp dụng trên đường trục xã, đường phố |
2 | Đá hộc xây vữa M75 | ||
3 | Bê tông xi măng M150 | ||
4 | Bê tông cốt thép M200 | ||
1 | BxH-40x50 (cm) | Thân gạch xây vữa M75, móng BTXM M150 | Áp dụng trên đường trục thôn, ngõ phố hoặc trên đường trục xã, đường phố nhưng hạn chế áp dụng |
2 | Đá hộc xây vữa M75 | ||
3 | Bê tông xi măng M150 | ||
4 | Bê tông cốt thép M200 | ||
1 | BxH - 30x40 (cm) | Thân gạch xây vữa M75, móng BTXM M150 | Áp dụng trên đường trục thôn, ngõ phố (hạn chế áp dụng) |
2 | Đá hộc xây vữa M75 | ||
3 | Bê tông xi măng M150 | ||
4 | Bê tông cốt thép M200 | ||
II | Rãnh hình thang | ||
1 | Bđáy = 40 (cm) | Thành, đáy rãnh bằng tấm BTXM M150 đúc sẵn | Áp dụng trên đường trục xã, đường phố |
Lớp đệm vữa M75 | |||
2 | Bđáy = 20 (cm) | Thành, đáy rãnh bằng tấm BTXM M150 đúc sẵn | Áp dụng trên đường trục thôn, ngõ phố |
Lớp đệm vữa M75 |
* Ghi chú:
- Rãnh trong khu vực đô thị quy mô rãnh theo quy hoạch, phân cấp của đô thị. Trường hợp xây dựng theo cơ chế hỗ trợ xi măng của tỉnh, quy mô rãnh và mức hỗ trợ tham khảo ở trên.
- Trường hợp chỉ khi điều kiện thi công khó khăn (không đủ mặt bằng) hoặc lượng nước cần tiêu thoát ít thì mới áp dụng loại khẩu độ B = 40cm đối với rãnh trên đường trục xã (hoặc đường phố) và sử dụng khẩu độ B = 30cm với rãnh trên đường trục thôn (hoặc ngõ phố). Các địa phương phải chịu trách nhiệm nếu lựa chọn khẩu độ rãnh không đủ khả năng tiêu thoát nước.
- Đối với lớp đá dăm đệm móng các địa phương có thể sử dụng vật liệu tại chỗ (cuội suối, gạch vỡ, xỉ,...) để thay thế.
- Tùy thuộc vào địa hình từng vị trí xây dựng rãnh mà điều chỉnh cao độ rãnh cho phù hợp, đảm bảo tiết diện thoát nước và độ dốc thoát nước, tránh lắng đọng.
- Cấu tạo chi tiết xem bản vẽ điển hình kèm theo.
d) Hệ thống công trình an toàn giao thông:
Ở những đoạn đường nguy hiểm như đắp cao, đoạn cong ngoặt, đường bên vực lên núi, đoạn dốc nặng, đường lên xuống đầu cầu ... phải bố trí các công trình ATGT, như: Cọc tiêu, biển báo, hộ lan, tôn lượn sóng, tường phòng hộ để cảnh báo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông.
5.3. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình trong xây dựng giao thông:
5.3.1. Nền, mặt đường các loại đường giao thông:
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường trục xã, liên xã (hoặc đường phố).
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường trục thôn, xóm (hoặc ngõ xóm).
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường ngõ, xóm (hoặc ngách hẻm).
- Thiết kế điển hình áp dụng cho đường trục chính nội đồng.
5.3.2. Cống bản:
Thiết kế điển hình các loại cống bản, khẩu độ L0 = 0,75 ÷ 6,0m theo định hình 69-34X (Tải trọng H13-X60).
5.3.3. Cống tròn:
Thiết kế điển hình các loại cống tròn, khẩu độ D = 0,5 ÷ 1,5m theo định hình 69-37X (Tải trọng H13-X60).
5.3.4. Rãnh thoát nước:
- Thiết kế điển hình rãnh hộp hình chữ U.
- Thiết kế điển hình rãnh hình thang.
(Chi tiết bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tại mục 5.3.1, 5.3.2, 5.3.3, 5.3.4 trên theo Bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được Sở Giao thông vận tải thẩm định tại Văn bản số 2932/TB-SGTVT ngày 20/10/2017)
6. Dự toán mẫu:
Trên cơ sở thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các hạng mục công trình chủ yếu và một số hạng mục công trình phụ trợ khác của một công trình giao thông, Sở Giao thông vận tải xây dựng dự toán chi phí xây dựng mẫu có tính chất chung nhất để các địa phương nghiên cứu áp dụng.
Một số nội dung lưu ý khi áp dụng dự toán:
- Dự toán chi phí xây dựng mẫu được xây dựng cho trường hợp chung nhất (cơ bản đầy đủ các hạng mục công trình). Khi áp dụng dự toán mẫu, tùy thuộc vào tính chất từng công trình cụ thể mà áp dụng cho phù hợp.
- Giá nguyên, nhiên vật liệu đang tính tại thời điểm Quý III năm 2017 tại thành phố Hà Tĩnh. Khi áp dụng, tùy thuộc vào vị trí xây dựng công trình, thời điểm lập dự toán để tính toán, cập nhật giá nhiên, vật liệu theo công bố giá hằng tháng hoặc quý của Sở Xây dựng, đồng thời tính toán chi phí vận chuyển đến chân công trình để tính bù trừ giá vật liệu đảm bảo tính đúng, tính đủ kinh phí xây dựng công trình (nếu có).
- Tùy thuộc quy mô xây dựng công trình, vị trí, đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn nơi xây dựng công trình mà áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, tiết kiệm kinh phí; khối lượng đưa vào dự toán phải phù hợp với hồ sơ thiết kế.
- Trên cơ sở giá trị dự toán chi phí xây dựng đã được xác định và các quy định hiện hành, chủ đầu tư tổng hợp dự toán xây dựng công trình theo quy định.
Điều 2. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu trên được áp dụng thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại các địa phương theo cơ chế đầu tư đặc thù quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020.
- Công bố, sao gửi các bộ hồ sơ thiết kế mẫu được duyệt tại Quyết định này cho các địa phương và các tổ chức quản lý nhà nước có liên quan để triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành.
- Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của cấp trên.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Công bố hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình trên cổng thông tin điện tử về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh.
- Theo dõi việc áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình của các địa phương, đơn vị phù hợp với kế hoạch đầu tư của chương trình. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc tiếp thu những vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình nêu trên thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; giao các phòng ban chức năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương tổ chức xây dựng công trình theo đúng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được duyệt.
- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng, hàng năm về Sở Giao thông Vận tải, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổng hợp báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để kịp thời giải quyết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Công văn 6487/UBND-GT năm 2013 lựa chọn giải pháp thiết kế cầu khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Thiết kế thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng Công trình: Cải tạo, sửa chữa đường giao thông liên xã Lưu Phương - Cồn Thoi, qua huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 37/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn trong năm 2017
- 5Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 về thiết kế mẫu công trình xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) công trình xây dựng theo Chương trình mục tiê
- 7Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu công trình giáo dục, y tế, văn hóa - thể thao, vệ sinh môi trường thuộc dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 5784/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và ban hành tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Kế hoạch 3441/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 676/QĐ-TTg
- 12Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành thiết kế mẫu các loại công trình thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 1Công văn 6487/UBND-GT năm 2013 lựa chọn giải pháp thiết kế cầu khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 6Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Thiết kế thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng Công trình: Cải tạo, sửa chữa đường giao thông liên xã Lưu Phương - Cồn Thoi, qua huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 13Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định nội dung dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP
- 17Kế hoạch 37/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn trong năm 2017
- 18Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 về thiết kế mẫu công trình xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) công trình xây dựng theo Chương trình mục tiê
- 20Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu công trình giáo dục, y tế, văn hóa - thể thao, vệ sinh môi trường thuộc dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 21Quyết định 5784/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và ban hành tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 23Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 24Kế hoạch 3441/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 676/QĐ-TTg
- 25Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành thiết kế mẫu các loại công trình thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 26Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt, ban hành hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình giao thông thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 3212/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2017
- Ngày hết hiệu lực: 11/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực