- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1467/BGDĐT-GDTC năm 2020 về bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
- 8Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, bảo đảm chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 9696/KH-UBND năm 2021 về thích ứng an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3211/QĐ-BCĐ | Khánh Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19;
Căn cứ Công văn số 1467/BGDĐT-GDTC ngày 28/4/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn phòng chống dịch Covid-19 tại cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 03/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, đảm bảo chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 2679/QĐ-CTUBND ngày 07/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hoà;
Căn cứ Kế hoạch số 9696/KH-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thích ứng an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 3191/QĐ-BCĐ ngày 30/9/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa về ban hành Quy chế cấp, quản lý và sử dụng Thẻ Covid trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2510/TTr-SGDĐT ngày 01/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học đối với các cấp học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:
1. Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường mầm non.
2. Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường tiểu học.
3. Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
1. Căn cứ Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid- 19 trong trường học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được ban hành tại Quyết định này các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tự đánh giá và triển khai thực hiện để đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
2. Đối với các cơ sở giáo dục đại học, học viện, cao đẳng, trung cấp đóng trên địa bàn tỉnh: Trên cơ sở Bộ Tiêu chí này và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu áp dụng và chịu trách nhiệm đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học; báo cáo Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan chức năng liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện; kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch bệnh theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng quy định.
4. Căn cứ tình hình thực tế, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa xem xét sửa đổi, bổ sung các tiêu chí để phù hợp với các quy định, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và công tác phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng/Viện trưởng các học viện, đại học, cao đẳng, trung cấp, trường học trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. TRƯỞNG BAN |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3211/QĐ-BCĐ ngày 01/10/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên tiêu chí đánh giá | Đạt | Không đạt |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG MẦM NON | |||
1 | Trước khi trẻ đến trường | ||
Tiêu chí 1 | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn, nước súc miệng, nước uống, khu vực rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến người khuyết tật. |
|
|
Tiêu chí 2 | Có kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương. |
|
|
Tiêu chí 3 | 100% trẻ mầm non (cha mẹ/người chăm sóc trẻ đại diện khai báo, đo thân nhiệt cho trẻ), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động của nhà trường thực hiện khai báo y tế, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường. |
|
|
Tiêu chí 4 | 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động tiêm đủ 2 mũi vắc xin ngừa Covid-19; đảm bảo xét nghiệm tầm soát test nhanh kháng nguyên cho đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động theo quy định của BCĐ phòng, chống dịch bệnh tỉnh; 100% trẻ mầm non và cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường. |
|
|
Tiêu chí 5 | Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, nhóm/lớp, đồ dùng đồ chơi và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế. |
|
|
Tiêu chí 6 | Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế được bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 7 | - Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức về các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho trẻ cha mẹ trẻ theo hướng dẫn của y tế theo điều kiện thực tế của nhà trường. - Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch Covid 19 và các phương án xử trí khi có các trường hợp mắc Covid-19 đảm bảo đầy đủ các nội dung biện pháp, phương án phù hợp hướng dẫn tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế. |
|
|
2 | Khi trẻ đến trường |
|
|
Tiêu chí 8 | Bảo đảm 100% trẻ mầm non, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được đo thân nhiệt tại trường học. Đối với người ngoài nhà trường vào liên hệ công tác khi cần thiết bố trí khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt, khai báo y tế, quét mã QR và các biện pháp phòng dịch theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 9 | Không cho phụ huynh của trẻ, người không có nhiệm vụ vào trong trường. Có phương án giãn cách cha mẹ trẻ trong giờ đưa tại khu vực trước cổng trường; bố trí khu vực để xe thuận lợi đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông. |
|
|
Tiêu chí 10 | Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng,... tại nhà trường theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 11 | Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc (cánh cửa, tay vịn cầu thang, bàn ghế..), khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, phương tiện đưa đón trẻ sau mỗi lần đưa đón theo quy định, đeo khẩu trang đúng cách, an toàn trong thời gian ở trường. |
|
|
Tiêu chí 12 | Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo. |
|
|
Tiêu chí 13 | Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của nhà trường thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19; thực hiện quét mã QR, cài đặt ứng dụng Bluezone/PC Covid cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động có điện thoại thông minh. |
|
|
Tiêu chí 14 | Đối với trường có tổ chức bếp ăn bán trú: - Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng từ nguồn gốc rõ ràng, lưu, hủy mẫu thức ăn theo quy định, công khai thực đơn hằng ngày. Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy. - Đối với nhân viên cấp dưỡng, nhân viên chế biến thực phẩm, người cung cấp thực phẩm thực hiện đeo khẩu trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, quét mã QR, đo nhiệt độ trước khi vào làm việc. |
|
|
3 | Khi trẻ rời trường trở về nhà |
|
|
Tiêu chí 15 | Bảo đảm 100% trẻ mầm non, cán bộ, giáo viên nhân viên, người lao động đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà. |
|
|
Tiêu chí 16 | Bảo đảm 100% trẻ mầm non được nhà trường bố trí giao trẻ đầy đủ; Có phương án giãn cách cha mẹ trẻ trong giờ đón trẻ tại khu vực trước con trường. |
|
|
4 | Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn |
|
|
| a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt. b) Xếp loại mức độ an toàn - Đối với trường học có tổ chức bán trú: Đạt từ 11 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt. Đạt từ 8 đến 10 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt. Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động. - Đối với trường học không tổ chức bán trú: Đạt từ 11 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt. Đạt từ 8 đến 10 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11,13 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt. Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động. |
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC | |||
1 | Trước khi học sinh đến trường | ||
Tiêu chí 1 | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn; có nước súc miệng, nước uống, khu vực rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến người khuyết tật. |
|
|
Tiêu chí 2 | Có kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương. |
|
|
Tiêu chí 3 | 100% học sinh (cha mẹ/người đại diện hỗ trợ khai báo, đo thân nhiệt cho học sinh), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động trong trường tiểu học thực hiện khai báo sức khỏe, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường. |
|
|
Tiêu chí 4 | 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động tiêm đủ 2 mũi vắc xin ngừa Covid-19; đảm bảo xét nghiệm tầm soát test nhanh kháng nguyên cho học sinh và đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động theo quy định của BCĐ phòng, chống dịch bệnh tỉnh; 100% học sinh và cán bộ, giáo viên thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường. |
|
|
Tiêu chí 5 | Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, lớp, đồ dùng học tập và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế. |
|
|
Tiêu chí 6 | Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế được bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 7 | - Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho học sinh, cán bộ, giáo viên về quy trình phòng, chống dịch bệnh. - Xây dựng kế hoạch phòng, chổng dịch Covid- 19 và các phương án xử trí khi có các trường hợp mắc Covid-19 đảm bảo đầy đủ các nội dung, biện pháp, phương án phù hợp hướng dẫn tại tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế. |
|
|
Tiêu chí 8 | Bảo đảm 100% học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học. Đối với người ngoài nhà trường vào liên hệ công tác khi cần thiết bố trí khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt, khai báo y tế, quét mã QR và các biện pháp phòng dịch theo quy định. |
|
|
2 | Khi học sinh đến trường |
|
|
Tiêu chí 9 | Bảo đảm 100% học sinh, học viên, cán bộ, giáo viên, người lao động được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học; 100% học sinh tiểu học được đưa, đón tại cổng trường. |
|
|
Tiêu chí 10 | Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, lớp học, phòng làm việc, phòng chức năng, phòng sinh hoạt tại nhà trường theo quy định của Chính phủ. |
|
|
Tiêu chí 11 | Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc (cánh cửa, tay vịn cầu thang, bàn ghế...), khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, phương tiện đưa đón học sinh sau mỗi lần đưa đón theo quy định, đeo khẩu trang đúng cách trong thời gian ở trường. |
|
|
Tiêu chí 12 | Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống, dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo. |
|
|
Tiêu chí 13 | Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của nhà trường thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19. Thực hiện quét mã QR, cài đặt ứng dụng Bluezone/PC Covid cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên người lao động có điện thoại thông minh. |
|
|
Tiêu chí 14 | Đối với trường có tổ chức bếp ăn bán trú: - Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng từ nguồn gốc thực phẩm, lưu và hủy mẫu thức ăn theo quy định, công khai thực đơn hằng ngày. - Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy. - Đối với nhân viên cấp dưỡng, phục vụ bán trú, người cung cấp thực phẩm thực hiện đeo khẩu trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, đo nhiệt độ, quét mã QR trước khi vào làm việc. |
|
|
3 | Khi học sinh kết thúc buổi học về nhà |
|
|
Tiêu chí 15 | Bảo đảm 100% học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động và phụ huynh đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà. |
|
|
Tiêu chí 16 | Bảo đảm 100% học sinh tiểu học được nhà trường bố trí giao trả cho phụ huynh đầy đủ. |
|
|
Tiêu chí 17 | Thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho học sinh, cha mẹ học sinh theo điều kiện thực tế tại trường. |
|
|
Tiêu chí 18 | Có phương án giãn cách cha mẹ học sinh trong giờ đưa đón học sinh tại khu vực cổng trường; bố trí khu vực để xe thuận lợi đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông. |
|
|
Tiêu chí 19 | Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương cấm tuyệt đối việc buôn bán hàng quán, hàng rong tại khu vực cổng trường và xung quanh trường để thực hiện tốt việc giãn cách. |
|
|
4 | Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn |
|
|
| a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt. b) Xếp loại mức độ an toàn - Đối với trường học có tổ chức bán trú: Đạt từ 14 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16, 18, được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt. Đạt từ 8 đến 13 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16, 18 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt. Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động. - Đối với trường học không tổ chức bán trú: Đạt từ 13 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 16, 18 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt. Đạt từ 8 đến 12 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 16, 18 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt. Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động. |
|
|
1 | Trước khi học sinh, học viên đến trường | ||
Tiêu chí 1 | Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn, nước uống, khu vực rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến học sinh khuyết tật. |
|
|
Tiêu chí 2 | Có kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường/trung tâm và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương. |
|
|
Tiêu chí 3 | 100% học sinh, học viên, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động của nhà trường thực hiện khai báo sức khỏe, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường. |
|
|
Tiêu chí 4 | 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động tiêm đủ 2 mũi vắc xin ngừa Covid-19; đảm bảo xét nghiệm tầm soát test nhanh kháng nguyên cho học sinh đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động theo quy định của BCĐ phòng, chống dịch bệnh tỉnh; 100% học sinh, học viên và cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường. |
|
|
Tiêu chí 5 | Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, lớp, đồ dùng học tập và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế. |
|
|
Tiêu chí 6 | - Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế dược bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 7 | - Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho học sinh, cán bộ, giáo viên về quy trình phòng, chống dịch bệnh. - Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch Covid-19 và các phương án xử trí khi có các trường hợp mắc Covid-19 đảm bảo đầy đủ các nội dung, biện pháp, phương án phù hợp hướng dẫn tại tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế. |
|
|
2 | Khi học sinh, học viên đến trường |
|
|
Tiêu chí 8 | Bảo đảm 100% học sinh, học viên, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học. Đối với người ngoài nhà trường vào liên hệ công tác khi cần thiết bố trí khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt, khai báo y tế, quét mã QR và các biện pháp phòng dịch theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 9 | Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, lớp học, phòng làm việc, phòng chức năng, phòng sinh hoạt tại đơn vị theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 10 | Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc (cánh cửa, tay vịn cầu thang, bàn ghế...), khu vực rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách trong thời gian ở trường/trung tâm. |
|
|
Tiêu chí 11 | Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo. |
|
|
Tiêu chí 12 | Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của đơn vị thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19. Thực hiện quét mã QR, cài đặt ứng dụng Bluezone/PC Covid cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động có điện thoại thông minh. |
|
|
Tiêu chí 13 | Đối với trường học có tổ chức bếp ăn bán trú: - Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng từ nguồn gốc thực phẩm rõ ràng, lưu và hủy mẫu thức ăn theo quy định; công khai thực đơn hằng ngày. - Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy. - Đối với nhân viên chế biến thực phẩm, người phục vụ, người cung cấp thực phẩm thực hiện đeo khau trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, đo nhiệt độ, quét mã QR trước khi vào làm việc. |
|
|
3 | Khi học sinh, học viên kết thúc buổi học |
|
|
Tiêu chí 14 | Bảo đảm 100% học sinh, học viên, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động và phụ huynh đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà. |
|
|
Tiêu chí 15 | Thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho học sinh, cha mẹ học sinh theo hướng dẫn của y tế theo điều kiện thực tế tại trường. |
|
|
Tiêu chí 16 | Có phương án giãn cách cha mẹ học sinh trong giờ đưa đón học sinh tại khu vực cổng trường/trung tâm; bố trí khu vực để xe thuận lợi đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông. |
|
|
Tiêu chí 17 | Đối với trường học có khu nội trú: - Đảm bảo nơi ở thoáng mát, sạch sẽ, gọn gàng. - Có quy định cụ thể giờ giấc sinh hoạt, ra vào ngủ nghỉ của học sinh, học viên; phân công cán bộ quản lý, theo dõi học sinh, học viên tại noi ở. - Đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch Covid-19 theo quy định 5K, |
|
|
4 | Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn |
|
|
| a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt. b) Xếp loại mức độ an toàn - Đối với trường học có tổ chức bán trú, nội trú: Đạt từ 14 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16, 17 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt. Đạt từ 8 đến 13 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 14, 16 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt. Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động. - Đối với trường học không tổ chức bán trú, nội trú: Đạt từ 13 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt. Đạt từ 8 đến 12 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động, nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt. Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động. |
|
|
- 1Công văn 679/SGDĐT-CTTT năm 2020 về những việc cần làm để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4243/SGDĐT-CTTT năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trong trường học do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1576/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học giai đoạn hiện nay do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Công văn 679/SGDĐT-CTTT năm 2020 về những việc cần làm để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1467/BGDĐT-GDTC năm 2020 về bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 4243/SGDĐT-CTTT năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trong trường học do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1576/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học giai đoạn hiện nay do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
- 11Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, bảo đảm chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 9696/KH-UBND năm 2021 về thích ứng an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3211/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3211/QĐ-BCĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực