Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN  | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 3206/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 14 tháng 10 năm 2025 | 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, CƠ QUAN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ NGƯỜI THI HÀNH CÔNG VỤ GÂY THIỆT HẠI Ở CẤP TỈNH, CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 28/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1905/TTr-STP ngày 22/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở cấp tỉnh, cấp xã (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) để thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quy trình tại Mục XIII Phần A, Mục III Phần C tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3841/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| 
 | KT. CHỦ TỊCH | 
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, CƠ QUAN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ NGƯỜI THI HÀNH CÔNG VỤ GÂY THIỆT HẠI Ở CẤP TỈNH, CẤP XÃ
 (Kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 14/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
I. QUY TRÌNH TTHC CẤP TỈNH
1. Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến Phòng hành chính tư pháp. | 02 giờ làm việc | 
| Bước 2 | Chuyên viên Phòng hành chính tư pháp | - Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; + Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công kèm theo thông báo bằng văn bản trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, (thực hiện khoản 5, khoản 6 Điều 19 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia); - Tổ chức họp, trao đổi thống nhất ý kiến (thống nhất, xác định cơ quan giải quyết bồi thường); - Dự thảo kết quả giải quyết. | 16 giờ làm việc | 
| Bước 3 | Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp | Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả hoặc xem xét ký phê duyệt kết quả. | 14 giờ làm việc | 
| Bước 4 | Lãnh đạo Sở | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường). | 06 giờ làm việc | 
| Bước 5 | Văn thư | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (chuyển kết quả điện tử và bản giấy) đồng thời chuyển hồ sơ đến Cơ quan giải quyết bồi thường. | 02 giờ làm việc | 
| Bước 6 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không tính thời gian | 
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 40 giờ làm việc (05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
2. Thủ tục phục hồi danh dự
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
a) Trường hợp chủ động phục hồi danh dự
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 02 giờ | 
| Bước 2 | Người được giao nhiệm vụ tham mưu lĩnh vực Bồi thường nhà nước của Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại | - Nhận hồ sơ (điện tử) xử lý hồ sơ; - Gửi văn bản gửi cho người bị thiệt hại về việc Nhà nước chủ động tổ chức thực hiện phục hồi danh dự chuyển Thủ trưởng cơ quan. | 02 giờ | 
| Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan | Tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai. | 354 giờ Kể từ ngày nhận được văn bản của người bị thiệt hại hoặc người bị thiệt hại chết | 
| Trường hợp hết thời hạn 360 giờ không nhận được trả lời của người bị thiệt hại. | Tạm dừng | ||
| Trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được hồi danh dự. | Kết thúc hồ sơ | ||
| Bước 5 | Văn thư | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 02 giờ | 
| Bước 6 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không tính thời gian | 
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 360 giờ (15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu của người bị thiệt hại
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 02 giờ | 
| Bước 2 | Người được giao nhiệm vụ tham mưu lĩnh vực Bồi thường nhà nước | - Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; + Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công kèm theo thông báo bằng văn bản trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, (thực hiện khoản 5, khoản 6 Điều 19 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia) + Tham mưu Thủ trưởng cơ quan tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017. | 352 giờ Kể từ ngày nhận được văn bản của người bị thiệt hại | 
| Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan | Tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai. | 04 giờ | 
| Bước 4 | Văn thư | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | 02 giờ | 
| Bước 5 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không tính thời gian | 
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 360 giờ (15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
3. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNDTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.
a) Đối với hồ sơ nộp bằng hình thức: Nộp trực tiếp
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại | 02 giờ | 
| Bước 2 | Người được giao nhiệm vụ tham mưu lĩnh vực Bồi thường nhà nước | - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công kèm theo thông báo bằng văn bản trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, (thực hiện khoản 5, khoản 6 Điều 19 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia) - Thụ lý hồ sơ. | 62 giờ | 
| Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan cơ quan giải quyết bồi thường | Cử người giải quyết bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 4 | Người giải quyết bồi thường | Xác minh thiệt hại: (Nếu trong giai đoạn này người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại thì đồng thời thực hiện việc xác định giá trị thiệt hại và đề xuất việc tạm ứng kinh phí, mức tạm ứng) | 360 giờ | 
| Bước 5 | Người giải quyết bồi thường | Báo cáo xác minh thiệt hại. | 24 giờ | 
| Bước 6 | Người giải quyết bồi thường | Tiến hành thương lượng việc bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 7 | Thủ trưởng cơ quan | Hoàn thành thương lượng việc bồi thường; lập biên bản kết quả thương lượng thành; Ra quyết định giải quyết bồi thường; Trao Quyết định giải quyết bồi thường cho người yêu cầu bồi thường. | 200 giờ | 
| Bước 8 | Người giải quyết bồi thường | Lập biên bản trong trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định bồi thường; hoàn tất hồ sơ | 38 giờ | 
| Bước 9 | Văn thư | Chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công, các cơ quan liên quan (chuyển kết quả điện tử và bản giấy). | 02 giờ | 
| Bước 10 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không tính thời gian | 
| Thời gian giải quyết TTHC | 720 giờ (90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
b) Đối với hồ sơ nộp bằng hình thức: Dịch vụ bưu chính
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 02 giờ | 
| Bước 2 | Người được giao nhiệm vụ tham mưu lĩnh vực Bồi thường nhà nước | -Tiếp nhận, xử lý hồ sơ; - Thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công kèm theo thông báo bằng văn bản trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, (thực hiện khoản 5, khoản 6 Điều 19 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia) - Thụ lý hồ sơ. | 78 giờ | 
| Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan cơ quan giải quyết bồi thường | Cử người giải quyết bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 4 | Người giải quyết bồi thường | Xác minh thiệt hại. (Nếu trong giai đoạn này người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại thì đồng thời thực hiện việc xác định giá trị thiệt hại và đề xuất việc tạm ứng kinh phí, mức tạm ứng) | 360 giờ | 
| Bước 5 | Người giải quyết bồi thường | Báo cáo xác minh thiệt hại. | 24 giờ | 
| Bước 6 | Người giải quyết bồi thường | Tiến hành thương lượng việc bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 7 | Thủ trưởng cơ quan | Hoàn thành thương lượng việc bồi thường; lập biên bản kết quả thương lượng thành; Ra quyết định giải quyết bồi thường; Trao Quyết định giải quyết bồi thường cho người yêu cầu bồi thường. | 200 giờ | 
| Bước 8 | Người giải quyết bồi thường | Lập biên bản trong trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định bồi thường; hoàn tất hồ sơ. | 38 giờ | 
| Bước 9 | Văn thư | Chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, các cơ quan liên quan (chuyển kết quả điện tử và bản giấy). | 02 giờ | 
| Bước 10 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không tính thời gian | 
| Thời gian giải quyết TTHC | 736 giờ (92 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
II. QUY TRÌNH TTHC CẤP XÃ
1. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.
c) Đối với hồ sơ nộp bằng hình thức: Nộp trực tiếp
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) 
 | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công xã | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 02 giờ. 
 | 
| Bước 2 | Người được giao nhiệm vụ tham mưu lĩnh vực Bồi thường nhà nước | - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công xã kèm theo thông báo bằng văn bản trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, (thực hiện khoản 5, khoản 6 Điều 19 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia); - Thụ lý hồ sơ. | 62 giờ 
 | 
| Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan cơ quan giải quyết bồi thường | Cử người giải quyết bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 4 | Người giải quyết bồi thường | Xác minh thiệt hại. (Nếu trong giai đoạn này người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại thì đồng thời thực hiện việc xác định giá trị thiệt hại và đề xuất việc tạm ứng kinh phí, mức tạm ứng) | 360 giờ | 
| Bước 5 | Người giải quyết bồi thường | Báo cáo xác minh thiệt hại. | 24 giờ | 
| Bước 6 | Người giải quyết bồi thường | Tiến hành thương lượng việc bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 7 | Thủ trưởng cơ quan | Hoàn thành thương lượng việc bồi thường; lập biên bản kết quả thương lượng thành; Ra quyết định giải quyết bồi thường; Trao Quyết định giải quyết bồi thường cho người yêu cầu bồi thường. | 200 giờ | 
| Bước 8 | Người giải quyết bồi thường | Lập biên bản trong trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định bồi thường; hoàn tất hồ sơ. | 38 giờ | 
| Bước 9 | Văn thư | Chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công xã, các cơ quan liên quan (chuyển kết quả điện tử và bản giấy). | 02 giờ | 
| Bước 10 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công xã | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không tính thời gian | 
| Thời gian giải quyết TTHC | 720 giờ (90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
b) Đối với hồ sơ nộp bằng hình thức: Dịch vụ bưu chính
| Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc) | 
| Bước 1 | Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công xã | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; - Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến đến Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | 02 giờ | 
| Bước 2 | Người được giao nhiệm vụ tham mưu lĩnh vực Bồi thường nhà nước | - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ; - Thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường; Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ cho Trung tâm phục vụ hành chính công xã kèm theo thông báo bằng văn bản trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, (thực hiện khoản 5, khoản 6 Điều 19 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia); - Thụ lý hồ sơ. | 78 giờ | 
| Bước 3 | Thủ trưởng cơ quan cơ quan giải quyết bồi thường | Cử người giải quyết bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 4 | Người giải quyết bồi thường | Xác minh thiệt hại: (Nếu trong giai đoạn này người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại thì đồng thời thực hiện việc xác định giá trị thiệt hại và đề xuất việc tạm ứng kinh phí, mức tạm ứng). | 360 giờ | 
| Bước 5 | Người giải quyết bồi thường | Báo cáo xác minh thiệt hại. | 24 giờ | 
| Bước 6 | Người giải quyết bồi thường | Tiến hành thương lượng việc bồi thường. | 16 giờ | 
| Bước 7 | Thủ trưởng cơ quan | Hoàn thành thương lượng việc bồi thường; lập biên bản kết quả thương lượng thành; Ra quyết định giải quyết bồi thường; Trao Quyết định giải quyết bồi thường cho người yêu cầu bồi thường. | 200 giờ | 
| Bước 8 | Người giải quyết bồi thường | Lập biên bản trong trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định bồi thường; hoàn tất hồ sơ. | 38 giờ | 
| Bước 9 | Văn thư | Chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công xã, các cơ quan liên quan (chuyển kết quả điện tử và bản giấy). | 02 giờ | 
| Bước 10 | Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công xã | - Xác nhận Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. | Không quy định thời gian | 
| Thời gian giải quyết TTHC | 736 giờ (92 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | ||
Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở cấp tỉnh, cấp xã tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 3206/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Thanh An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
 
              