- 1Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 337/TTr-SGDĐT ngày 11/3/2022 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2022 - 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT) năm học 2022 - 2023, với các nội dung như sau:
Việc tuyển sinh bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan, đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành.
2. Nội dung kế hoạch tuyển sinh
Bao gồm tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên, THPT công lập và THPT tư thục.
a) Đối tượng, độ tuổi tuyển sinh
Thực hiện theo quy định tại Điều 33, Điều lệ trường Trung học cơ sở (THCS), trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Đối với Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh thực hiện theo Điều 18, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
b) Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên
b1) Chế độ tuyển thẳng (không áp dụng cho THPT chuyên)
Thực hiện theo khoản 1, Điều 7, Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
b2) Chế độ ưu tiên (không áp dụng cho THPT chuyên)
Thực hiện theo khoản 2, Điều 7, Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
c) Phương thức tuyển sinh
Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký tuyển sinh của các đơn vị, Giám đốc Sở GDĐT quyết định lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp, cụ thể như sau:
c1) Xét tuyển
- Áp dụng đối với các trường THPT công lập và trường THPT tư thục được giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 nhưng không thi tuyển.
- Căn cứ xét tuyển: Dựa vào kết quả học tập và rèn luyện của 4 năm học cấp THCS để xét tuyển, được quy đổi điểm đối với mỗi năm học như sau:
Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm;
Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm;
Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm;
Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm;
Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm;
Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Đối với các trường dạy và xếp loại theo mô hình trường học mới thì cách quy đổi điểm như sau:
Đối với xếp loại học lực:
Năm học 2015 - 2016: Lấy điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm để đánh giá, xếp loại học lực học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Từ năm học 2016 - 2017: Lấy điểm trung bình môn cả năm để đánh giá, xếp loại học lực học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Trường hợp học sinh phải kiểm tra lại cuối năm thì lấy điểm kiểm tra lại làm điểm trung bình môn cả năm để xếp loại.
Đối với xếp loại hạnh kiểm:
Năm học 2015 - 2016: Học sinh có phẩm chất đạt và năng lực đạt, xếp loại hạnh kiểm tốt. Học sinh có phẩm chất đạt và năng lực còn hạn chế hoặc phẩm chất cần rèn luyện thêm và năng lực đạt, xếp loại hạnh kiểm khá. Những trường hợp còn lại, xếp loại hạnh kiểm trung bình.
Từ năm học 2016 - 2017: Học sinh có phẩm chất tốt và năng lực tốt, xếp loại hạnh kiểm tốt. Học sinh có phẩm chất đạt và năng lực đạt hoặc phẩm chất tốt và năng lực đạt hoặc phẩm chất đạt và năng lực tốt, xếp loại hạnh kiểm khá. Những trường hợp còn lại, xếp loại hạnh kiểm trung bình.
c2) Thi tuyển
- Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh thi 2 môn: Ngữ văn và Toán.
- Trường THPT chuyên Lê Khiết tổ chức thi 4 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên.
- Trường THPT công lập thi 3 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
d) Tổ chức kỳ thi tuyển sinh
d1) Tổ chức một kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chung cho:
- Trường THPT chuyên Lê Khiết;
- Các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển;
- Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh.
d2) Thời gian làm bài, điểm xét tuyển, nguyên tắc tuyển
- Trường THPT chuyên Lê Khiết
Thời gian làm bài của mỗi môn Ngữ văn, Toán: 120 phút; Tiếng Anh: 90 phút. Các môn chuyên: 150 phút.
Môn tiếng Anh chuyên gồm 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc hiểu, viết. Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học thi môn Toán chuyên cùng đề với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Toán.
Điểm xét tuyển vào lớp chuyên = Điểm môn Ngữ văn Toán Tiếng Anh môn chuyên x 2.
Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên = Điểm môn Ngữ văn Toán Tiếng Anh.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ số lượng của lớp chuyên, lớp không chuyên; thi đủ 4 bài thi và các bài thi không chuyên điểm lớn hơn 2,0; điểm bài thi môn chuyên lớn hơn 4,0.
- Trường THPT công lập tổ chức thi tuyển
Thời gian làm bài mỗi môn Ngữ văn, Toán 120 phút, Tiếng Anh 90 phút.
Điểm xét tuyển = Điểm môn (Ngữ văn Toán) x 2 điểm môn Tiếng Anh điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao, thi đủ các bài thi và không có bài thi nào bị điểm dưới 1,0.
- Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh
Thời gian làm bài mỗi môn Ngữ văn, Toán 120 phút.
Điểm xét tuyển = Điểm môn (Ngữ văn Toán) x 2 điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao, thi đủ các bài thi và không có bài thi nào bị điểm dưới 0,5.
e) Địa bàn tuyển sinh
e1) Trường THPT chuyên Lê Khiết tuyển những học sinh đã tốt nghiệp THCS có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trong địa bàn tỉnh. Những trường hợp từ tỉnh ngoài chuyển về phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở GDĐT.
e2) Trường THPT công lập tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS, có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nơi trường đóng. Riêng một số xã, phường tại một số huyện, thị xã và thành phố quy định về địa bàn như sau:
- Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại Trường THCS Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành được dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc huyện Nghĩa Hành hoặc một trong các trường THPT thuộc huyện Mộ Đức.
- Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS của các xã Phổ An, Phổ Phong, Phổ Thuận, thị xã Đức Phổ được dự tuyển vào Trường THPT Trần Quang Diệu hoặc dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc thị xã Đức Phổ.
- Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp tại các trường THCS của các xã Nghĩa An, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú thành phố Quảng Ngãi; xã Nghĩa Điền huyện Tư Nghĩa được dự tuyển vào các trường THPT trên địa bàn huyện Tư Nghĩa hoặc thành phố Quảng Ngãi.
- Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS ở các xã của huyện Sơn Tịnh được dự tuyển vào Trường THPT Ba Gia, Huỳnh Thúc Kháng, Sơn Mỹ, Võ Nguyên Giáp.
c) Các trường THPT tư thục có giao chỉ tiêu tuyển vào lớp 10, không giới hạn địa bàn tuyển sinh, nhưng phải tổ chức dạy học tại địa điểm của trường.
Những trường hợp đặc biệt, trái với địa bàn quy định phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở GDDT.
f) Đăng ký và nguyên tắc xét nguyện vọng
f1) Đăng ký nguyện vọng
- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và 01 nguyện vọng xét bổ sung (dùng trong trường hợp có lớp chuyên không đủ chỉ tiêu): Vào lớp chuyên, lớp không chuyên trong trường chuyên và 02 nguyện vọng vào trường THPT theo địa bàn tuyển sinh quy định.
- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển: Được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng vào các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.
- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh: Thí sinh đăng ký thi vào Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh, nếu không trúng tuyển thì được rút hồ sơ để đăng ký xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.
f2) Nguyên tắc xét nguyện vọng
- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết: Xét tuyển nguyện vọng vào lớp chuyên trước. Trường hợp lớp chuyên không đủ chỉ tiêu, Giám đốc Sở GDĐT quyết định phương thức xét tuyển bổ sung vào các lớp chuyên. Học sinh có nguyện vọng vào lớp không chuyên sẽ được xét tuyển sau khi tuyển vào lớp chuyên. Nếu không trúng tuyển vào trường chuyên thì được dùng kết quả điểm thi để xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.
- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển: Thí sinh được xét tuyển theo nguyện vọng 1 trước, nguyện vọng 2 sau. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không xét nguyện vọng 2.
Điểm xét trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 cùng trường ít nhất là 2,0 điểm và đảm bảo nguyện vọng 1 đạt ít nhất 60% chỉ tiêu, còn lại là nguyện vọng 2.
- Đối với học sinh dự thi vào trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh: Sau khi xét tuyển nguyện vọng vào Trường, nếu không trúng tuyển thì được xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.
g) Thời gian tổ chức Kỳ thi tuyển sinh
Căn cứ khung kế hoạch thời gian năm học được phê duyệt, Giám đốc Sở GDĐT quyết định thời gian tổ chức Kỳ thi tuyển sinh.
h) Phê duyệt kết quả tuyển sinh
Trên cơ sở chỉ tiêu được giao của các trường, Hội đồng tuyển sinh của các trường xác định điểm chuẩn tuyển sinh. Trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định và phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.
Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2022.
i) Kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh
Thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn thu hợp pháp khác. Việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành. Trường hợp cần thiết, Sở GDĐT hướng dẫn cụ thể để các Trường thực hiện theo đúng quy định.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt; Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập các hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo, thanh tra thi.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh của các huyện, thị xã, thành phố và các trường; hướng dẫn chi tiết các nội dung có liên quan đến kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh, bảo đảm việc sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan phối hợp với Sở GDĐT trong việc tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 THPT trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
- 3Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 -2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
- 10Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 -2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực