- 1Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Thông tư liên tịch 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN CỦA VIỆN DÂN TỘC NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP, ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Tổ chức khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ thường xuyên của Viện Dân tộc năm 2017 (Danh mục nhiệm vụ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Viện trưởng Viện Dân tộc có trách nhiệm triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Viện trưởng Viện Dân tộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM |
DANH MỤC
NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN CỦA VIỆN DÂN TỘC NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBDT, ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên nhiệm vụ | Dự kiến kết quả/sản phẩm |
I | Nhiệm vụ theo chức năng năm 2017 (Kinh phí và thời gian thực hiện phê duyệt tại thuyết minh của từng nhiệm vụ cụ thể) |
|
1 | Nghiên cứu, cung cấp cơ sở khoa học phục vụ xây dựng chính sách dân tộc, công tác dân tộc |
|
1.1 | Tổng quan các nghiên cứu về xác định thành phần dân tộc của một số dân tộc, nhóm địa phương còn có ý kiến khác nhau | Báo cáo tổng quan độ dài từ 40 đến 50 trang khổ giấy A4 và các phụ lục kèm theo |
1.2 | Cơ sở khoa học của việc xây dựng chính sách tạo việc làm cho sinh viên dân tộc thiểu số cử tuyển sau khi tốt nghiệp | Báo cáo kết quả nghiên cứu có độ dài từ 40 đến 50 trang khổ giấy A4 và các phụ lục kèm theo |
1.3 | Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số công tác tại Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, huyện theo Quyết định 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới | Báo cáo kết quả nghiên cứu có độ dài từ 40 đến 50 trang khổ giấy A4 và các phụ lục kèm theo (nếu có) |
1.4 | Nghiên cứu dư luận xã hội về các chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc trực tiếp quản lý | Báo cáo kết quả nghiên cứu có độ dài từ 40 đến 50 trang khổ giấy A4 và các phụ lục kèm theo |
1.5 | Phân tích, làm rõ một số chỉ tiêu về sinh kế (hoạt động sản xuất nông, lâm ngư nghiệp, ngành nghề truyền thống...) qua số liệu điều tra, thu thập thông tin về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số ở Việt Nam | - Báo cáo phân tích - Báo cáo có độ dài từ 40 đến 50 trang khổ giấy A4 và các phụ lục kèm theo |
2 | Hội thảo khoa học cấp Bộ: Chia sẻ kinh nghiệm của Việt Nam và một số nước Đông Nam Á về chính sách xóa đói giảm nghèo đa chiều cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Kế hoạch tổ chức hội thảo, các bài tham luận, biên bản hội thảo. |
II | Hoạt động thường xuyên của Viện Dân tộc |
|
1 | Nhiệm vụ quản lý khoa học |
|
| Tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, thẩm định, nghiệm thu các nhiệm vụ cấp cơ sở; tổ chức các hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở của các đề tài cấp Bộ, cấp Quốc gia; quản lý, chuyển giao các kết quả nghiên cứu theo quy định; Tổ chức các hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ Viện Dân tộc | Các quyết định thành lập hội đồng, giấy mời, các bài nhận xét, phiếu đánh giá, biên bản họp hội đồng. |
2 | Thông tin khoa học công nghệ |
|
2.1 | Xuất bản Tạp chí Nghiên cứu dân tộc theo Quyết định số 132/QĐ-UBDT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 04 số tạp chí |
2.2 | Xuất bản bản tin Thông tin khoa học phục vụ công tác quản lý | 04 số bản tin |
2.3 | Quản lý, nâng cấp và cập nhật thường xuyên cho trang thông tin điện tử: viendantoc.org.vn của Viện Dân tộc | Tin, bài |
3 | Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ phục vụ công tác dân tộc và phát triển vùng dân tộc thiểu số | Báo cáo các kết quả nghiên cứu về Luật Dân tộc, mô hình quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở một số nước. |
4 | Công tác hành chính Hội đồng Khoa học của Ủy ban Dân tộc | Văn bản hành chính và chứng từ thanh toán |
5 | Công tác lưu trữ, thư viện: Tổ chức xử lý, sắp xếp, lưu trữ, bảo quản thư viện; xây dựng hệ thống danh mục tài liệu hiện có tại Viện để cán bộ trong và ngoài đơn vị tra cứu; Tổ chức phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu quả nguồn tài liệu và các sản phẩm dịch vụ thông tin - thư viện | Báo cáo hoạt động sử dụng thư viện, cập nhật danh mục sách, đề tài, dự án; Sổ theo dõi tài liệu mượn |
6 | Công tác kế hoạch hàng năm; công tác tổng hợp, báo cáo theo tuần, tháng, quý, năm và các báo cáo đột xuất khác | Kế hoạch hàng năm của Viện; các báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng, năm |
7 | Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản |
|
- 1Quyết định 71/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 112/QĐ-UBDT năm 2016 về chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 141/QĐ-UBDT phê duyệt nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng cho Viện Dân tộc năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 513/QĐ-UBDT phê duyệt thuyết minh, dự toán kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Viện Dân tộc năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Thông tư liên tịch 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 71/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 112/QĐ-UBDT năm 2016 về chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Học viện Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 141/QĐ-UBDT phê duyệt nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng cho Viện Dân tộc năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 513/QĐ-UBDT phê duyệt thuyết minh, dự toán kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Viện Dân tộc năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 320/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ theo chức năng của Viện Dân tộc năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- Số hiệu: 320/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2016
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực