Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2023/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này phê duyệt định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (theo phụ lục đính kèm).
2. Đối với các định mức không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng cho cơ quan quản lý nhiệm vụ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 01 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại định mức này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Trà Vinh)
I. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ (DMCN)
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (DMCN) cấp tỉnh: 34.000.000 đồng/người/tháng.
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (DMCN) cấp cơ sở: 23.800.000 đồng/người/tháng (bằng 70% (DMCN) cấp tỉnh).
2. Việc lập dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
II. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
1. Thuê chuyên gia trong nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung công việc và dự toán thuê chuyên gia. Mức dự toán kinh phí thuê chuyên gia thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước, cụ thể:
- Mức 1: 30.000.000 đồng/tháng.
- Mức 2: 23.000.000 đồng/tháng.
- Mức 3: 15.000.000 đồng/tháng.
- Mức 4: 11.000.000 đồng/tháng.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học được quy định tại Mục I Phụ lục này.
2. Thuê chuyên gia ngoài nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự cần thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Mục I Phụ lục này.
III. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
IV. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | |||
1 | Người chủ trì hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | 01 buổi | 1.700 | 1.190 |
2 | Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | 01 buổi | 425 | 298 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | 01 báo cáo | 2.550 | 1.785 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo khoa học đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo | 01 báo cáo | 1.275 | 893 |
5 | Thành viên tham gia Hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Thành viên/ 01 buổi | 255 | 179 |
V. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu: Được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 59/2018/NQ-HĐND ngày 04/5/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính.
VI. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ tương ứng được quy định tại điểm a khoản 1 Mục VIII Phụ lục này.
VII. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 255.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và 178.500.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
VIII. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi cho hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi | |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.275 | 893 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 850 | 595 |
| Thư ký khoa học |
| 255 | 179 |
| Thư ký hành chính |
| 255 | 179 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 170 | 119 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 425 | 298 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 595 | 417 |
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 595 | 417 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 425 | 298 |
2 | Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.530 | 1.071 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.275 | 893 |
| Thư ký khoa học |
| 255 | 179 |
| Thư ký hành chính |
| 255 | 179 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 170 | 119 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 595 | 417 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 850 | 595 |
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.530 | 1.071 |
| Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.275 | 893 |
| Thư ký khoa học |
| 255 | 179 |
| Thư ký hành chính |
| 255 | 179 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 170 | 119 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 595 | 417 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 850 | 595 |
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng | Chuyên gia | 1.275 | 893 |
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Mục VIII Phụ lục này.
2. Chi tiền thù lao cho hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | |||
1 | Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 850 | 595 |
2 | Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 595 | 417 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 255 | 179 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 170 | 119 |
IX. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
1. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa không quá 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
2. Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
X. Chi thông báo tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
XI. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác p hí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Dự toán chi tiền công cho Hội đồng tư vấn, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng tư vấn, đánh giá) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định điểm a khoản 1 Mục VIII Phụ lục này./.
- 1Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2015 quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 87/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 59/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Nghị quyết 87/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 32/2023/QĐ-UBND phê duyệt định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 32/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra