Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2016/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 19 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC BIỂU SỐ 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2014/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH 13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 256/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất tại các biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định bảng giá các loại đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Ủy ban nhân dân tỉnh giao:

- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn triển khai thực hiện.

- Ủy ban nhân dân các huyện,thành phố ban hành Quyết định quy định chi tiết mốc giới các khu vực định giá các loại đất trên địa bàn các xã thuộc huyện, thành phố để thực hiện bảng giá đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

Biểu số 01: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM - ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số: 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất (ĐVT 1.000 đồng)

VT1

VT2

1

2

5

6

I

HUYỆN KỲ SƠN

 

 

1

Thị trấn Kỳ Sơn

55

45

2

Xã Mông Hóa

55

45

3

Xã Dân Hạ

55

45

4

Xã Dân Hòa

55

45

5

Xã Yên Quang

55

45

6

Xã Phúc Tiến

55

45

7

Xã Hợp Thịnh

55

45

8

Xã Hợp Thành

55

45

9

Xã Phú Minh

55

45

10

Xã Độc Lập

50

40

II

HUYỆN LẠC SƠN

 

 

1

Thị trấn Vụ Bản

55

45

2

Xã Ân Nghĩa

55

45

3

Xã Liên Vũ

55

45

4

Xã Thượng Cốc

55

45

5

Xã Vũ Lâm

55

45

6

Xã Xuất Hóa

55

45

7

Xã Yên Nghiệp

55

45

8

Xã Bình Cảng

35

30

9

Xã Bình Chân

35

30

10

Xã Định Cư

50

40

11

Xã Hương Nhượng

50

40

12

Xã Mỹ Thành

35

30

13

Xã Nhân Nghĩa

50

40

14

Xã Tân Lập

50

40

15

Xã Tân Mỹ

50

40

16

Xã Tuân Đạo

50

40

17

Xã Văn Nghĩa

50

40

18

Xã Văn Sơn

35

30

19

Xã Yên Phú

50

40

20

Xã Chí Đạo

35

30

21

Xã Chí Thiện

35

30

22

Xã Phú Lương

35

30

23

Xã Phúc Tuy

35

30

24

Xã Bình Hẻm

25

20

25

Xã Miền Đồi

25

20

26

Xã Ngọc Lâu

25

20

27

Xã Ngọc Sơn

25

20

28

Xã Quý Hòa

25

20

29

Xã Tự Do

25

20

III

HUYỆN ĐÀ BẮC

 

 

1

Thị trấn Đà Bắc

55

45

2

Xã Tu Lý

55

45

3

Xã Toàn Sơn

55

45

4

Xã Hào Lý

50

40

5

Xã Cao Sơn

50

40

6

Xã Hiền Lương

35

30

7

Xã Tân Minh

35

30

8

Xã Trung Thành

35

30

9

Xã Đoàn Kết

35

30

10

Xã Yên Hòa

35

30

11

Xã Đồng Ruộng

35

30

12

Xã Đồng Chum

35

30

13

Xã Giáp Đắt

35

30

14

Xã Tân Pheo

35

30

15

Xã Mường Chiềng

35

30

16

Xã Vầy Nưa

35

30

17

Xã Tiền Phong

25

20

18

Xã Mường Tuổng

25

20

19

Xã Đồng Nghê

25

20

20

Xã Suối Nánh

25

20

IV

HUYỆN TÂN LẠC

 

 

1

TT.Mường Khến

55

45

2

Xã Quy Hậu

55

45

3

Xã Mãn Đức

55

45

4

Xã Tử Nê

55

45

5

Xã Thanh Hối

55

45

6

Xã Đông Lai

55

45

7

Xã Ngọc Mỹ

55

45

8

Xã Phong Phú

55

45

9

Xã Tuân Lộ

50

40

10

Xã Quy Mỹ

50

40

11

Xã Do Nhân

50

40

12

Xã Lỗ Sơn

50

40

13

Xã Gia Mô

50

40

14

Xã Địch Giáo

50

40

15

Xã Mỹ Hòa

50

40

16

Xã Quyết Chiến

35

30

17

Xã Phú Cường

35

30

18

Xã Phú Vinh

35

30

19

Xã Trung Hòa

35

30

20

Xã Ngổ Luông

25

20

21

Xã Lũng Vân

25

20

22

Xã Bắc Sơn

25

20

23

Xã Nam Sơn

25

20

24

Xã Ngòi Hoa

25

20

V

HUYỆN CAO PHONG

 

 

1

TT Cao phong

 

 

2

Xã Tây Phong

55

45

3

Xã Nam Phong

55

45

4

Xã Thu Phong

55

45

5

Xã Dũng Phong

55

45

6

Xã Tân Phong

55

45

7

Xã Bắc Phong

50

40

8

Xã Bình Thanh

50

40

9

Xã Đông Phong

50

40

10

Xã Thung Nai

35

30

11

Xã Xuân Phong

35

30

12

Xã Yên Thượng

25

20

13

Xã Yên Lập

25

20

VI

HUYỆN LƯƠNG SƠN

 

 

1

TT.Lương Sơn

55

45

2

Xã Hòa Sơn

55

45

3

Xã Lâm Sơn

55

45

4

Xã Thành Lập

55

45

5

Xã Nhuận Trạch

55

45

6

Xã Trung Sơn

55

45

7

Xã Cao Thắng

55

45

8

Xã Cao Dương

55

45

9

Xã Tân Vinh

55

45

10

Xã Liên Sơn

55

45

11

Xã Cư Yên

55

45

12

Xã Trường Sơn

50

40

13

Xã Long Sơn

50

40

14

Xã Hợp Thanh

50

40

15

Xã Thanh Lương

50

40

16

Xã Hợp Hòa

50

40

17

Xã Tân Thành

50

40

18

Xã Tiến Sơn

50

40

19

Xã Hợp Châu

35

30

20

Xã Cao Răm

35

30

VII

HUYỆN MAI CHÂU

 

 

1

TT.Mai Châu

55

45

2

Xã Chiềng Châu

55

45

3

Xã Tòng Đậu

55

45

4

Xã Mai Hịch

55

45

5

Xã Vạn Mai

50

40

6

Xã Mai Hạ

50

40

7

Xã Nà Phòn

50

40

8

Xã Đồng Bảng

50

40

9

Xã Nà Mèo

35

30

10

Xã Piềng Vế

35

30

11

Xã Bao La

35

30

12

Xã Xăm Khòe

35

30

13

Xã Tân Sơn

35

30

14

Xã Ba Khan

35

30

15

Xã Thung Khe

35

30

16

Xã Cun Pheo

35

30

17

Xã Hang Kia

35

30

18

Xã Pà Cò

35

30

19

Xã Phúc Sạn

35

30

20

Xã Tân Mai

35

30

21

Xã Tân Dân

35

30

22

Xã Pù Bin

35

30

23

Xã Noong Luông

35

30

VIII

HUYỆN LẠC THỦY

 

 

1

TT. Chi Nê

55

45

2

TT. Thanh Hà

55

45

3

Xã Thanh Nông

55

45

4

Xã Phú Thành

55

45

5

Xã Phú Lão

55

45

6

Xã Đồng Tâm

55

45

7

Xã Cố Nghĩa

55

45

8

Xã Lạc Long

55

45

9

Xã Khoan Dụ

50

40

10

Xã Yên Bồng

50

40

11

Xã An Bình

50

40

12

Xã Liên Hòa

50

40

13

Xã An Lạc

50

40

14

Xã Hưng Thi

50

40

15

Xã Đồng Môn

35

30

IX

HUYỆN KIM BÔI

 

 

1

TT. Bo

55

45

2

Xã Mỵ Hòa

55

45

3

Xã Sào Báy

55

45

4

Xã Nam Thượng

55

45

5

Xã Hợp Kim

55

45

6

Xã Kim Bình

55

45

7

Xã Hạ Bì

55

45

8

Xã Vĩnh Đồng

55

45

9

Xã Đông Bắc

55

45

10

Xã Vĩnh Tiến

55

45

11

Xã Tú Sơn

55

45

12

Xã Kim Bôi

50

40

13

Xã Kim Truy

50

40

14

Xã Kim Sơn

50

40

15

Xã Hợp Đồng

50

40

16

Xã Sơn Thủy

50

40

17

Xã Bình Sơn

50

40

18

Xã Nật Sơn

50

40

19

Xã Hùng Tiến

50

40

20

Xã Kim Tiến

50

40

21

Xã Bắc Sơn

50

40

22

Xã Thượng Bì

50

40

23

Xã Trung Bì

50

40

24

Xã Thượng Tiến

35

30

25

Xã Đú Sáng

35

30

26

Xã Nuông Dăm

35

30

27

Xã Cuối Hạ

35

30

28

Xã Lập Chiệng

35

30

X

HUYỆN YÊN THỦY

 

 

1

TT. Hàng Trạm

55

45

2

Xã Yên Lạc

55

45

3

Xã Ngọc Lương

55

45

4

Xã Yên Trị

55

45

5

Xã Bảo Hiệu

55

45

6

Xã Lạc Thịnh

55

45

7

Xã Phú Lai

55

45

8

Xã Lạc Hưng

55

45

9

Xã Đa Phúc

50

40

10

Xã Đoàn Kết

50

40

11

Xã Lạc Lương

50

40

12

Xã Lạc Sỹ

50

40

13

Xã Hữu Lợi

50

40

XI

TP. HÒA BÌNH

 

 

1

Phường Phương Lâm

55

45

2

Phường Đồng Tiến

55

45

3

Phường Thái Bình

55

45

4

Phường Chăm Mát

55

45

5

Phường Tân Thịnh

55

45

6

Phường Tân Hòa

55

45

7

Phường Hữu Nghị

55

45

8

Phường Thịnh Lang

55

45

9

Xã Sủ Ngòi

55

45

10

Xã Dân Chủ

55

45

11

Xã Trung Minh

55

45

12

Xã Thống Nhất

55

45

13

Xã Hòa Bình

55

45

14

Xã Yên Mông

55

45

15

Xã Thái Thịnh

50

40

 

Biểu số 02: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số: 32/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

STT

Đơn vị hành chính

 Giá đất (ĐVT 1.000 đồng)

VT1

VT2

1

2

5

6

I

HUYỆN KỲ SƠN

 

 

1

Thị trấn Kỳ Sơn

50

40

2

Xã Mông Hóa

50

40

3

Xã Dân Hạ

50

40

4

Xã Dân Hòa

50

40

5

Xã Yên Quang

50

40

6

Xã Phúc Tiến

50

40

7

Xã Hợp Thịnh

50

40

8

Xã Hợp Thành

50

40

9

Xã Phú Minh

50

40

10

Xã Độc Lập

40

30

II

HUYỆN LẠC SƠN

 

 

1

Thị trấn Vụ Bản

50

40

2

Xã Ân Nghĩa

50

40

3

Xã Liên Vũ

50

40

4

Xã Thượng Cốc

50

40

5

Xã Vũ Lâm

50

40

6

Xã Xuất Hóa

50

40

7

Xã Yên Nghiệp

50

40

8

Xã Bình Cảng

30

25

9

Xã Bình Chân

30

25

10

Xã Định Cư

40

30

11

Xã Hương Nhượng

40

30

12

Xã Mỹ Thành

30

25

13

Xã Nhân Nghĩa

40

30

14

Xã Tân Lập

40

30

15

Xã Tân Mỹ

40

30

16

Xã Tuân Đạo

40

30

17

Xã Văn Nghĩa

40

30

18

Xã Văn Sơn

30

25

19

Xã Yên Phú

40

30

20

Xã Chí Đạo

30

25

21

Xã Chí Thiện

30

25

22

Xã Phú Lương

30

25

23

Xã Phúc Tuy

30

25

24

Xã Bình Hẻm

20

15

25

Xã Miền Đồi

20

15

26

Xã Ngọc Lâu

20

15

27

Xã Ngọc Sơn

20

15

28

Xã Quý Hòa

20

15

29

Xã Tự Do

20

15

III

HUYỆN ĐÀ BẮC

 

 

1

Thị trấn Đà Bắc

50

40

2

Xã Tu Lý

50

40

3

Xã Toàn Sơn

50

40

4

Xã Hào Lý

40

30

5

Xã Cao Sơn

40

30

6

Xã Hiền Lương

30

25

7

Xã Tân Minh

30

25

8

Xã Trung Thành

30

25

9

Xã Đoàn Kết

30

25

10

Xã Yên Hòa

30

25

11

Xã Đồng Ruộng

30

25

12

Xã Đồng Chum

30

25

13

Xã Giáp Đắt

30

25

14

Xã Tân Pheo

30

25

15

Xã Mường Chiềng

30

25

16

Xã Vầy Nưa

20

15

17

Xã Tiền Phong

20

15

18

Xã Mường Tuổng

20

15

19

Xã Đồng Nghê

20

15

20

Xã Suối Nánh

20

15

IV

HUYỆN TÂN LẠC

 

 

1

TT.Mường Khến

50

40

2

Xã Quy Hậu

50

40

3

Xã Mãn Đức

50

40

4

Xã Tử Nê

50

40

5

Xã Thanh Hối

50

40

6

Xã Đông Lai

50

40

7

Xã Ngọc Mỹ

50

40

8

Xã Phong Phú

50

40

9

Xã Tuân Lộ

40

30

10

Xã Quy Mỹ

40

30

11

Xã Do Nhân

40

30

12

Xã Lỗ Sơn

40

30

13

Xã Gia Mô

40

30

14

Xã Địch Giáo

40

30

15

Xã Mỹ Hòa

40

30

16

Xã Quyết Chiến

35

30

17

Xã Phú Cường

35

30

18

Xã Phú Vinh

35

30

19

Xã Trung Hòa

35

30

20

Xã Ngổ Luông

25

20

21

Xã Lũng Vân

25

20

22

Xã Bắc Sơn

25

20

23

Xã Nam Sơn

25

20

24

Xã Ngòi Hoa

25

20

V

HUYỆN CAO PHONG

 

 

1

TT Cao phong

50

40

2

Xã Tây Phong

50

40

3

Xã Nam Phong

50

40

4

Xã Thu Phong

50

40

5

Xã Dũng Phong

50

40

6

Xã Tân Phong

50

40

7

Xã Bắc Phong

40

30

8

Xã Bình Thanh

40

30

9

Xã Đông Phong

40

30

10

Xã Thung Nai

30

25

11

Xã Xuân Phong

30

25

12

Xã Yên Thượng

20

15

13

Xã Yên Lập

20

15

VI

HUYỆN LƯƠNG SƠN

 

 

1

TT.Lương Sơn

50

40

2

Xã Hòa Sơn

50

40

3

Xã Lâm Sơn

50

40

4

Xã Thành Lập

50

40

5

Xã Nhuận Trạch

50

40

6

Xã Trung Sơn

50

40

7

Xã Cao Thắng

50

40

8

Xã Cao Dương

50

40

9

Xã Tân Vinh

50

40

10

Xã Liên Sơn

50

40

11

Xã Cư Yên

50

40

12

Xã Trường Sơn

40

30

13

Xã Long Sơn

40

30

14

Xã Hợp Thanh

40

30

15

Xã Thanh Lương

40

30

16

Xã Hợp Hòa

40

30

17

Xã Tân Thành

40

30

18

Xã Tiến Sơn

40

30

19

Xã Hợp Châu

35

30

20

Xã Cao Răm

35

30

VII

HUYỆN MAI CHÂU

 

 

1

TT.Mai Châu

50

40

2

Xã Chiềng Châu

50

40

3

Xã Tòng Đậu

50

40

4

Xã Mai Hịch

40

30

5

Xã Vạn Mai

40

30

6

Xã Mai Hạ

40

30

7

Xã Nà Phòn

40

30

8

Xã Đồng Bảng

40

30

9

Xã Nà Mèo

30

25

10

Xã Piềng Vế

30

25

11

Xã Bao La

30

25

12

Xã Xăm Khòe

30

25

13

Xã Tân Sơn

30

25

14

Xã Ba Khan

30

25

15

Xã Thung Khe

30

25

16

Xã Cun Pheo

30

25

17

Xã Hang Kia

30

25

18

Xã Pà Cò

30

25

19

Xã Phúc Sạn

30

25

20

Xã Tân Mai

30

25

21

Xã Tân Dân

30

25

22

Xã Pù Bin

30

25

23

Xã Noong Luông

30

25

VIII

HUYỆN LẠC THỦY

 

 

1

TT. Chi Nê

50

40

2

TT. Thanh Hà

50

40

3

Xã Thanh Nông

50

40

4

Xã Phú Thành

50

40

5

Xã Phú Lão

50

40

6

Xã Đồng Tâm

50

40

7

Xã Cố Nghĩa

50

40

8

Xã Lạc Long

50

40

9

Xã Khoan Dụ

40

30

10

Xã Yên Bồng

40

30

11

Xã An Bình

40

30

12

Xã Liên Hòa

40

30

13

Xã An Lạc

40

30

14

Xã Hưng Thi

40

30

15

Xã Đồng Môn

30

25

IX

HUYỆN KIM BÔI

 

 

1

TT. Bo

50

40

2

Xã Mỵ Hòa

50

40

3

Xã Sào Báy

50

40

4

Xã Nam Thượng

50

40

5

Xã Hợp Kim

50

40

6

Xã Kim Bình

50

40

7

Xã Hạ Bì

50

40

8

Xã Vĩnh Đồng

50

40

9

Xã Đông Bắc

50

40

10

Xã Vĩnh Tiến

50

40

11

Xã Tú Sơn

50

40

12

Xã Kim Bôi

40

30

13

Xã Kim Truy

40

30

14

Xã Kim Sơn

40

30

15

Xã Hợp Đồng

40

30

16

Xã Sơn Thủy

40

30

17

Xã Bình Sơn

40

30

18

Xã Nật Sơn

40

30

19

Xã Hùng Tiến

40

30

20

Xã Kim Tiến

40

30

21

Xã Bắc Sơn

40

30

22

Xã Thượng Bì

40

30

23

Xã Trung Bì

40

30

24

Xã Thượng Tiến

30

25

25

Xã Đú Sáng

30

25

26

Xã Nuông Dăm

30

25

27

Xã Cuối Hạ

30

25

28

Xã Lập Chiệng

30

25

X

HUYỆN YÊN THỦY

 

 

1

TT. Hàng Trạm

50

40

2

Xã Yên Lạc

50

40

3

Xã Ngọc Lương

50

40

4

Xã Yên Trị

50

40

5

Xã Bảo Hiệu

50

40

6

Xã Lạc Thịnh

50

40

7

Xã Phú Lai

50

40

8

Xã Lạc Hưng

50

40

9

Xã Đa Phúc

40

30

10

Xã Đoàn Kết

40

30

11

Xã Lạc Lương

40

30

12

Xã Lạc Sỹ

40

30

13

Xã Hữu Lợi

40

30

XI

TP. HÒA BÌNH

 

 

1

Phường Phương Lâm

50

40

2

Phường Đồng Tiến

50

40

3

Phường Thái Bình

50

40

4

Phường Chăm Mát

50

40

5

Phường Tân Thịnh

50

40

6

Phường Tân Hòa

50

40

7

Phường Hữu Nghị

50

40

8

Phường Thịnh Lang

50

40

9

Xã Sủ Ngòi

50

40

10

Xã Dân Chủ

50

40

11

Xã Trung Minh

50

40

12

Xã Thống Nhất

50

40

13

Xã Hòa Bình

50

40

14

Xã Yên Mông

50

40

15

Xã Thái Thịnh

40

30

 

Biểu số 06: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đ)

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2

3

4

5

6

7

I

Huyện Lương Sơn

 

 

 

 

 

1

Hòa Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

3,500

2,200

1,500

750

600

 

Khu vực 2

2,200

1,500

1,000

550

400

 

Khu vực 3

1,900

1,200

600

400

350

 

Khu vực 4

1,200

1,000

500

350

300

 

Khu vực 5

1,000

800

400

300

250

 

Khu vực 6

800

600

350

250

220

2

Nhuận Trạch

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

3,500

2,200

1,500

750

600

 

Khu vực 2

2,200

1,500

1,000

550

400

 

Khu vực 3

1,900

1,200

600

400

350

 

Khu vực 4

1,200

1,000

500

350

300

 

Khu vực 5

1,000

800

400

300

250

 

Khu vực 6

800

600

350

250

220

3

Tân Vinh

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,000

1,600

1,000

600

500

 

Khu vực 2

1,600

1,200

800

500

450

 

Khu vực 3

1,300

1,000

600

300

280

 

Khu vực 4

1,000

700

450

280

250

 

Khu vực 5

800

600

400

250

230

 

Khu vực 6

600

400

320

230

210

4

Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,000

1,600

1,000

600

500

 

Khu vực 2

1,600

1,200

800

500

450

 

Khu vực 3

1,300

1,000

600

300

280

 

Khu vực 4

1,000

700

450

280

250

 

Khu vực 5

800

600

400

250

230

 

Khu vực 6

600

400

320

200

210

5

Thành Lập

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,000

1,600

1,000

600

500

 

Khu vực 2

1,600

1,200

800

500

450

 

Khu vực 3

1,300

1,000

600

300

280

 

Khu vực 4

1,000

700

450

280

250

 

Khu vực 5

800

600

400

250

230

 

Khu vực 6

600

400

320

230

210

6

Trung Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

1,000

600

450

420

 

Khu vực 2

1,100

600

450

300

280

 

Khu vực 3

600

500

350

150

130

 

Khu vực 4

500

450

320

130

120

 

Khu vực 5

450

400

300

110

100

 

Khu vực 6

400

350

280

100

90

7

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

1,000

600

450

420

 

Khu vực 2

1,100

600

450

300

280

 

Khu vực 3

600

500

350

150

130

 

Khu vực 4

500

450

320

130

120

 

Khu vực 5

450

400

300

110

100

 

Khu vực 6

400

350

280

100

90

8

Cao Dương

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

1,000

600

450

420

 

Khu vực 2

1,100

600

450

300

280

 

Khu vực 3

600

500

350

150

130

 

Khu vực 4

500

450

320

130

120

 

Khu vực 5

450

400

300

110

100

 

Khu vực 6

400

350

280

100

90

9

Hợp Thanh

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

540

350

270

200

180

 

Khu vực 2

350

270

250

180

160

 

Khu vực 3

270

250

180

120

100

 

Khu vực 4

250

180

120

100

80

 

Khu vực 5

180

120

100

80

70

 

Khu vực 6

120

100

80

70

60

10

Thanh Lương

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

350

270

200

180

 

Khu vực 2

350

270

250

180

160

 

Khu vực 3

270

250

180

120

100

 

Khu vực 4

250

200

160

100

80

 

Khu vực 5

200

180

120

80

70

 

Khu vực 6

120

100

80

70

60

11

Tân Thành

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

350

270

200

180

 

Khu vực 2

350

270

250

180

160

 

Khu vực 3

270

250

180

120

100

 

Khu vực 4

250

200

160

100

80

 

Khu vực 5

200

180

120

80

70

 

Khu vực 6

120

100

80

70

60

12

Cư Yên

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

1,000

600

450

420

 

Khu vực 2

1,100

600

450

300

280

 

Khu vực 3

600

500

350

150

130

 

Khu vực 4

500

450

320

130

120

 

Khu vực 5

450

400

300

110

100

 

Khu vực 6

400

350

280

100

90

13

Liên Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

540

350

270

200

180

 

Khu vực 2

350

270

250

180

160

 

Khu vực 3

270

250

180

120

100

 

Khu vực 4

250

180

120

100

80

 

Khu vực 5

180

120

100

80

70

 

Khu vực 6

120

100

80

70

60

14

Long Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,400

350

270

200

180

 

Khu vực 2

350

270

250

180

160

 

Khu vực 3

270

250

180

120

100

 

Khu vực 4

250

200

180

120

80

 

Khu vực 5

200

180

120

80

70

 

Khu vực 6

120

100

80

70

60

15

Hợp Hòa

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

540

350

270

200

180

 

Khu vực 2

350

270

250

180

160

 

Khu vực 3

270

250

180

120

100

 

Khu vực 4

250

180

120

100

80

 

Khu vực 5

180

120

100

80

70

 

Khu vực 6

120

100

80

70

60

16

Trường Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

400

300

150

120

100

 

Khu vực 2

250

180

120

100

90

 

Khu vực 3

200

150

100

80

70

 

Khu vực 4

150

130

90

70

60

 

Khu vực 5

130

90

70

60

50

 

Khu vực 6

100

80

60

50

45

17

Tiến Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

400

300

150

120

100

 

Khu vực 2

250

180

120

100

90

 

Khu vực 3

200

150

100

80

70

 

Khu vực 4

150

130

90

70

60

 

Khu vực 5

130

90

70

60

50

 

Khu vực 6

100

80

60

50

45

18

Cao Răm

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

150

120

80

70

60

 

Khu vực 2

120

100

60

50

45

 

Khu vực 3

100

80

50

40

35

 

Khu vực 4

80

70

45

38

30

 

Khu vực 5

70

60

40

35

28

 

Khu vực 6

60

50

35

30

25

19

Hợp Châu

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

150

120

80

70

60

 

Khu vực 2

120

100

60

50

45

 

Khu vực 3

100

80

50

40

35

 

Khu vực 4

80

70

48

35

30

 

Khu vực 5

70

60

45

32

28

 

Khu vực 6

60

50

40

30

25

 

Biểu số 07: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ)

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2

3

4

5

6

7

I

Huyện Lương Sơn

 

 

 

 

 

1

Hòa Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,200

1,400

1,000

500

450

 

Khu vực 2

1,500

1,000

650

350

300

 

Khu vực 3

1,200

750

450

250

220

 

Khu vực 4

900

700

380

230

200

 

Khu vực 5

750

600

300

220

180

 

Khu vực 6

600

450

260

180

160

2

Nhuận Trạch

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,200

1,400

1,000

500

450

 

Khu vực 2

1,500

1,000

650

350

300

 

Khu vực 3

1,200

750

450

250

220

 

Khu vực 4

900

700

380

230

200

 

Khu vực 5

750

600

300

220

180

 

Khu vực 6

600

450

260

180

160

3

Tân Vinh

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,200

750

500

380

 

Khu vực 2

1,300

1,000

600

350

320

 

Khu vực 3

1,000

700

450

250

210

 

Khu vực 4

750

520

320

210

180

 

Khu vực 5

600

450

300

180

170

 

Khu vực 6

450

300

240

150

130

4

Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,200

750

500

380

 

Khu vực 2

1,300

1,000

600

350

320

 

Khu vực 3

1,000

700

450

250

210

 

Khu vực 4

750

520

320

210

180

 

Khu vực 5

600

450

300

180

170

 

Khu vực 6

450

300

240

150

130

5

Thành Lập

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,200

750

500

380

 

Khu vực 2

1,300

1,000

600

350

320

 

Khu vực 3

1,000

700

450

250

210

 

Khu vực 4

750

520

320

210

180

 

Khu vực 5

600

450

300

180

170

 

Khu vực 6

450

300

240

150

130

6

Trung Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

200

75

65

7

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

200

75

65

8

Cao Dương

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

200

75

65

9

Hợp Thanh

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

550

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

10

Thanh Lương

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

11

Tân Thành

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

12

Cư Yên

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

250

75

65

13

Liên Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

550

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

14

Long Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

15

Hợp Hòa

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

550

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

16

Trường Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

250

150

90

70

75

 

Khu vực 2

160

110

70

60

70

 

Khu vực 3

120

90

60

50

55

 

Khu vực 4

110

80

55

48

45

 

Khu vực 5

90

75

50

45

40

 

Khu vực 6

75

60

45

40

35

17

Tiến Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

250

150

90

70

75

 

Khu vực 2

160

110

70

60

70

 

Khu vực 3

120

90

60

50

55

 

Khu vực 4

110

80

55

48

45

 

Khu vực 5

90

75

50

45

40

 

Khu vực 6

75

60

45

40

35

18

Cao Răm

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

90

80

60

50

45

 

Khu vực 2

80

70

50

40

38

 

Khu vực 3

70

50

40

30

28

 

Khu vực 4

60

48

38

28

25

 

Khu vực 5

65

45

35

25

20

 

Khu vực 6

45

40

30

20

18

19

Hợp Châu

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

90

80

60

50

45

 

Khu vực 2

80

70

50

40

38

 

Khu vực 3

70

50

40

30

28

 

Khu vực 4

60

48

38

28

25

 

Khu vực 5

65

45

35

25

20

 

Khu vực 6

45

40

30

20

18

 

Biểu số 08: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên đơn vị
hành chính

Giá đất (1.000đ)

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2

3

4

5

6

7

I

Huyện Lương Sơn

 

 

 

 

 

1

Hòa Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,200

1,400

1,000

500

450

 

Khu vực 2

1,500

1,000

650

350

300

 

Khu vực 3

1,200

750

450

250

220

 

Khu vực 4

900

700

380

230

200

 

Khu vực 5

750

600

300

220

180

 

Khu vực 6

600

450

260

180

160

2

Nhuận Trạch

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2,200

1,400

1,000

500

450

 

Khu vực 2

1,500

1,000

650

350

300

 

Khu vực 3

1,200

750

450

250

220

 

Khu vực 4

900

700

380

230

200

 

Khu vực 5

750

600

300

220

180

 

Khu vực 6

600

450

260

180

160

3

Tân Vinh

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,200

750

500

380

 

Khu vực 2

1,300

1,000

600

350

320

 

Khu vực 3

1,000

700

450

250

210

 

Khu vực 4

750

520

320

210

180

 

Khu vực 5

600

450

300

180

170

 

Khu vực 6

450

300

240

150

130

4

Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,200

750

500

380

 

Khu vực 2

1,300

1,000

600

350

320

 

Khu vực 3

1,000

700

450

250

210

 

Khu vực 4

750

520

320

210

180

 

Khu vực 5

600

450

300

180

170

 

Khu vực 6

450

300

240

150

130

5

Thành Lập

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,500

1,200

750

500

380

 

Khu vực 2

1,300

1,000

600

350

320

 

Khu vực 3

1,000

700

450

250

210

 

Khu vực 4

750

520

320

210

180

 

Khu vực 5

600

450

300

180

170

 

Khu vực 6

450

300

240

150

130

6

Trung Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

200

75

65

7

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

200

75

65

8

Cao Dương

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

600

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

200

75

65

9

Hợp Thanh

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

550

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

10

Thanh Lương

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

11

Tân Thành

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

12

Cư Yên

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

750

400

320

310

 

Khu vực 2

800

550

350

200

190

 

Khu vực 3

500

350

250

100

80

 

Khu vực 4

450

320

230

90

75

 

Khu vực 5

400

300

220

80

70

 

Khu vực 6

350

280

250

75

65

13

Liên Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

550

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

14

Long Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

15

Hợp Hòa

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

550

350

250

200

135

 

Khu vực 2

350

250

200

180

120

 

Khu vực 3

250

200

180

90

75

 

Khu vực 4

180

140

90

75

60

 

Khu vực 5

140

90

75

60

55

 

Khu vực 6

90

75

60

55

45

16

Trường Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

250

150

90

70

75

 

Khu vực 2

160

110

70

60

70

 

Khu vực 3

120

90

60

50

55

 

Khu vực 4

110

80

55

48

45

 

Khu vực 5

90

75

50

45

40

 

Khu vực 6

75

60

45

40

35

17

Tiến Sơn

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

250

150

90

70

75

 

Khu vực 2

160

110

70

60

70

 

Khu vực 3

120

90

60

50

55

 

Khu vực 4

110

80

55

48

45

 

Khu vực 5

90

75

50

45

40

 

Khu vực 6

75

60

45

40

35

18

Cao Răm

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

90

80

60

50

45

 

Khu vực 2

80

70

50

40

38

 

Khu vực 3

70

50

40

30

28

 

Khu vực 4

60

48

38

28

25

 

Khu vực 5

55

45

35

25

20

 

Khu vực 6

45

40

30

20

18

19

Hợp Châu

 

 

 

 

 

 

Khu vực 1

90

80

60

50

45

 

Khu vực 2

80

70

50

40

38

 

Khu vực 3

70

50

40

30

28

 

Khu vực 4

60

48

38

28

25

 

Khu vực 5

55

45

35

25

20

 

Khu vực 6

45

40

30

20

18

 

Biểu số 09: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Loại đô thị

Đoạn đường

Giá đất (1.000đ/m2)

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

TP. HÒA BÌNH

3

 

 

 

 

 

 

1

Phường Phương Lâm

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa Bình).

20.000

14.200

9.500

6,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với đường An Dương Vương.

14.000

9.000

6.000

4,500

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung.

10,000

7,500

5,500

4,000

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng Diệu, Đường Hòa Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước Cung Văn Hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm.

7,500

5,400

4,600

3,200

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm; Đường đê Đà Giang thuộc Phường Phương Lâm;

5,500

4,600

3,900

2,800

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm.

4,300

3,450

2,800

1,700

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Triệu Quang Phục; Các đường phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm.

4,000

3,200

2,600

1,600

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5m đến 4m; Đường vào khu tập thể ngân hàng nông nghiệp (sau rạp Hòa Bình) thuộc tổ 7A

2,500

2,000

1,650

1,000

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét.

2,000

1,600

1,300

800

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4.

1,700

1,400

1,100

700

 

11

Đường phố loại 11

 

Các đường còn lại có bộ rộng đường từ 1,5mét trở xuống.

1,400

1,100

900

550

 

12

Đường phố loại 12

 

Đường khu thủy sản có bề rộng đường từ 2.5 mét trở xuống

1,000

800

500

400

 

2

Phường Đồng Tiến

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo.

14,000

10,000

7,500

5,500

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm; Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng.

10,000

7,500

5,500

4,000

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh.

7,500

5,500

4,000

3,200

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Trần Quốc Toản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; Đường Ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét; Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình đến cầu Đen.

4,000

3,200

2,600

1,600

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên.

2,500

2,000

1,650

1,000

 

6

Đường phố loại 6

 

Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.

2,000

1,600

1,300

800

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m.

1,500

1,200

1,000

600

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5 mét.

1,000

800

650

400

 

9

Đường phố loại 9

 

 Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can trở vào.

600

400

350

250

 

3

Phường Chăm Mát

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.

5,500

4,600

3,900

2,800

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu.

3,500

2,800

2,300

1,400

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun).

3,000

2,400

1,950

1,200

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu; Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát.

2,500

2,000

1,650

1,000

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát.

2,000

1,600

1,300

800

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát).

600

400

350

250

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát).

400

300

250

200

 

4

Phường Tân Thịnh

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang.

10,000

7,500

5,500

4,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trương Hán Siêu.

7,500

5,400

4,600

3,200

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Nam Đế; Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16.

5,500

4,600

3,900

2,800

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh.

4,300

3,450

2,800

1,700

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà.

4,000

3,200

2,600

1,600

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7.

3,500

2,800

2,300

1,400

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ (Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20.

3,000

2,400

1,950

1,200

 

8

Đường phố loại 8

 

 Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng.

2,500

2,000

1,650

1,000

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở lên (trừ TK10).

2,000

1,600

1,300

800

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10).

1,500

1,200

1,000

600

 

11

Đường phố loại 11

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.

1,200

950

750

500

 

12

Đường phố loại 12

 

 Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 2,5 đến 4m.

800

650

550

350

 

13

Đường phố loại 13

 

Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét.

600

500

400

300

 

14

Đường phố loại 14

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét.

400

300

200

100

 

5

Phường Tân Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Thịnh Lang.

10,000

7,500

5,500

4,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Quý Cáp.

5,500

4,600

3,900

2,800

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang).

4,000

3,200

2,600

1,600

 

4

Đường phố loại 4

 

Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ.

2,500

1,800

1,600

1,100

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ: từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12.

2,000

1,600

1,300

800

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh cũ).

1,700

1,400

1,100

700

 

7

Đường phố loại 7

 

Các đường còn lại có độ rộng đường từ trên 2,5 mét đến 4 mét.

1,500

1,200

1,000

600

 

8

Đường phố loại 8

 

Đường Phạm Ngũ Lão; Các thửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10.

1,400

1,100

900

550

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét.

1,200

950

750

500

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông).

1,000

800

650

400

 

11

Đường phố loại 11

 

Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét.

600

400

350

250

 

12

Đường phố loại 12

 

Các đường ngõ nhánh nối với ngõ ngang liên tổ 11, 12

400

300

250

200

 

6

Phường Hữu Nghị

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang; Đường Hoàng Văn Thụ.

5,500

4,600

3,900

2,800

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia);

4,000

3,200

2,600

1,600

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà.

3,500

2,800

2,300

1,400

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường).

3,000

2,400

1,950

1,200

 

5

Đường phố loại 5

 

 Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường).

2,500

2,000

1,500

1,000

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét.

2,000

1,600

1,300

800

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận phường Hữu Nghị.

1,700

1,400

1,100

7,000

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08.

1,400

1,100

900

550

 

9

Đường phố loại 9

 

Các đường ngõ ngang có mặt đường rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08.

1,200

950

750

500

 

10

Đường phố loại 10

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét.

600

500

400

350

 

7

Phường Thái Bình

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm.

5,500

4,600

3,900

2,800

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm.

 4,000

 3,500

 3,400

 2,800

 

3

Đường phố loại 3

 

 Đoạn từ ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435.

3,000

2,400

1,950

1,200

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun): Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến Km1 địa phận Phường Thái Bình.

2,500

2,000

1,650

1,000

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5.

2,000

1,600

1,300

800

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp): Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650

1,500

1,200

1,000

600

 

7

Đường phố loại 7

 

 Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km 3+500 (thuộc phường Thái Bình).

1,000

800

650

400

 

8

Đường phố loại 8

 

Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp danh khu dân cư Phường Phương Lâm.

600

400

350

250

 

9

Đường phố loại 9

 

Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình.

400

300

250

200

 

8

Phường Thịnh Lang

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Thịnh Lang, công ty cổ phần 565 đến điểm giao với đường Trần Quý Cáp.

10,000

7,500

5,500

4,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trương Hán Siêu, khu dân cư An Thịnh đến điểm giao với Ngòi Dong.

7,500

5,400

4,600

3,200

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6.

5,500

4,600

3,900

2,800

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh.

3,000

2,400

1,950

1,200

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc; Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông.

2,500

2,000

1,650

1,000

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10 đến HTX Thịnh Lang).

2,000

1,600

1,300

800

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên.

1,500

1,200

1,000

600

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.

1,400

1,100

900

550

 

9

Đường phố loại 9

 

Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.

1,200

950

750

500

 

10

Đường phố loại 10

 

Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5m.

600

400

350

250

 

9

Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven nội thành):

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A.

14,000

9,000

6,000

4,500

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm.

10,000

7,500

5,500

4,000

 

3

Đường phố loại 3

 

Các đường nội bộ khu dân cư đô thị Bắc Trần Hưng Đạo.

7,500

5,400

4,600

3,200

 

4

Đường phố loại 4

 

Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha; Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê Quỳnh Lâm.

4,000

3,200

2,600

1,600

 

II

HUYỆN LƯƠNG SƠN

 

 

 

 

 

 

 

TT Lương Sơn

5

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố Loại 1

 

Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7.

5,500

4,100

2,800

1,500

 

2

Đường phố Loại 2

 

Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh).

4,500

2,800

2,000

900

 

3

Đường phố Loại 3

 

Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi.

3,500

2,500

1,500

900

 

4

Đường phố Loại 4

 

Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương.

2,250

1,350

900

585

 

5

Đường phố Loại 5

 

Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long.

1,500

900

600

400

 

6

Đường phố Loại 6

 

Các trục đường còn lại thuộc thị trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8.

1,000

600

450

270

 

7

Đường phố Loại 7

 

Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan (xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái).

720

450

360

250

 

8

Đường phố Loại 8

 

Các trục đường còn lại thuộc xóm Mòng, xóm Đồng Bái.

540

360

300

180

 

III

HUYỆN YÊN THỦY

 

 

 

 

 

 

TT Hàng Trạm

5

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố Loại 1

 

Đoàn đường Quốc lộ 12 từ cổng phòng Tài chính - kế hoạch đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy.

6,000

5,000

4,000

3,000

 

2

Đường phố Loại 2

 

Đoạn đường Quốc lộ 12B từ cổng Tài chính - Kế hoạch đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A; Đoạn đường Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy; Đoạn đường từ ngã ba Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh đến đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Huynh).

4,000

3,000

2,000

1,500

 

3

Đường phố Loại 3

 

Đoạn đường từ ngã ba thị trấn Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn từ QL 12B qua Ngân hàng chính sách huyện, vòng qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự huyện; Đoạn đường QL 12B đến cổng Công an huyện tiếp giáp với đường phía trước các cơ quan huyện và đoạn đường QL 12B đến cổng Ban chỉ huy quân sự huyện, tiếp giáp với đường phía trước cơ quan huyện; Đoạn đường QL 12B từ tiếp giáp với đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A đi hướng Nho Quan đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường QL 12B từ điểm tiếp giáp đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến hết ranh giới đất ở nhà ông Bình Tuyết (giáp xóm Tân Thành).

3,000

2,000

1,500

1,000

 

4

Đường phố Loại 4

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B đi đường THPT A Yên Thủy đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường trục Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ nhà ông Minh khu 4 thị trấn Hàng Trạm đi về hướng thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn đến hết thị trấn Hàng Trạm.

2,000

1,500

1,000

850

 

5

Đường phố Loại 5

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào xóm Cả, xã Yên Lạc đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm Sát, tiếp giáp với đường chính phía trước UBND huyện; Đoạn phía trước các cơ quan huyện;

1,500

1,000

850

700

 

6

Đường phố Loại 6

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B phía trước Bệnh viện huyện Yên Thủy qua địa phận khu 8 thị trấn Hàng Trạm đến ngã tư tiếp giáp với đường đi xóm Khang và đường đi khu 6, khu 7 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường giữa Công An huyện và nhà trẻ Liên cơ huyện đi qua khu 6, khu 7 tiếp giáp với đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7; Đường từ Quốc lộ 12B (từ tiếp giáp nhà ông Ninh) qua cổng Trường tiểu học Yên Lạc đi thẳng đến điểm tiếp giáp với đường Hàng Trạm đi Bãi Đa tại nhà ông Trần Văn Thủy khu 11; Đoạn đường từ Quốc lộ 12B qua cổng trụ sở Nông trường Quốc doanh 2-9 đến tiếp giáp với đường đi khu 1, khu 2 thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Chi Cục Thi hành án dân sự và trạm Thú Y đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Ngân hàng NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200 mét và đường từ Quốc lộ 12B đi qua nhà văn hóa khu 10 tiếp giáp với đường từ ngã ba Hàng Trạm đi Bãi Đa; Đoạn đường tiếp giáp với trường THCS Yên Lạc bắt đầu từ nhà ông Hòa theo đường liên xã về xóm Dom xã Yên Lạc đến hết địa phận khu 9 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường nhựa từ nhà Ông Bùi Trọng Tiêu đến nhà Ông Quách Công Hàm.

1,000

850

700

600

 

7

Đường phố Loại 7

 

 Đường cấp phối, bê tông, đường nhựa nội các khu của thị trấn Hàng Trạm có mặt đường rộng từ 2,5mét trở lên.

850

700

600

500

 

8

Đường phố Loại 8

 

Các trục đường, ngõ còn lại của thị trấn Hàng Trạm.

600

500

400

300

 

 

Biểu số 10: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Loại đô thị

Đoạn đường

Giá đất (1.000đ/m2)

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

TP. HÒA BÌNH

3

 

 

 

 

 

 

1

P.Phương Lâm

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa Bình).

 15,500

 11,100

8,000

5,100

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với đường An Dương Vương.

 10,800

7,700

5,100

3,800

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung.

 7,700

6,000

4,600

3,400

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng Diệu, Đường Hòa Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước Cung Văn Hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm.

 5,800

4,300

3,800

2,700

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm; Đường đê Đà Giang thuộc Phường Phương Lâm;

 4,300

3,700

3,300

2,400

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm

 3,300

2,700

2,400

1,400

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Triệu Quang Phục; Các đường phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm.

 3,100

2,500

2,200

1,300

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5m đến 4m; Đường vào khu tập thể ngân hàng nông nghiệp (sau rạp Hòa Bình) thuộc tổ 7A

 1,900

1,600

1,300

850

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét.

 1,500

1,250

1,100

680

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4.

 1,320

1,120

935

600

 

11

Đường phố loại 11

 

Các đường còn lại có bộ rộng đường từ 1,5mét trở xuống.

 1,080

880

760

470

 

12

Đường phố loại 12

 

Đường khu thủy sản có bề rộng đường từ 2.5 mét trở xuống

 

 

 

 

 

2

P. Đồng Tiến

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo.

 10,850

8,200

5,850

4,350

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm; Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng.

 7,750

6,000

4,650

3,400

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh.

 5,850

4,400

3,550

2,750

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Trần Quốc Toản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; Đường Ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét; Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình đến cầu Đen.

 3,100

2,550

2,200

1,350

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên.

 1,950

1,600

1,375

850

 

6

Đường phố loại 6

 

Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.

 1,550

1,280

1,100

680

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m.

 1,170

960

850

510

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5 mét.

 775

640

555

340

 

9

Đường phố loại 9

 

 Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can trở vào.

 465

320

275

210

 

3

P. Chăm Mát

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.

 4,300

3,700

3,300

2,400

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu.

 2,700

2,250

1,950

1,190

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun).

 2,350

1,950

1,625

1,050

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu; Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát.

 1,950

1,600

1,375

850

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát.

 1,550

1,280

1,100

680

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát).

 460

320

270

210

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát).

 310

240

200

170

 

4

P. Tân Thịnh

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang.

 7,750

6,000

4,650

3,400

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trương Hán Siêu.

 5,850

4,350

3,800

2,750

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Nam Đế; Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16.

 4,300

3,700

3,200

2,400

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh.

 3,350

2,770

2,300

1,450

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà.

 3,100

2,550

2,050

1,350

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7.

 2,700

2,150

1,800

1,200

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ (Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20.

 2,350

1,900

1,570

1,000

 

8

Đường phố loại 8

 

 Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng.

 1,950

1,600

1,320

850

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở lên (trừ TK10).

 1,550

1,270

1,050

700

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10).

 1,175

950

800

520

 

11

Đường phố loại 11

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.

 930

750

620

420

 

12

Đường phố loại 12

 

 Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 2,5 đến 4m.

 620

520

450

300

 

13

Đường phố loại 13

 

Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét.

 450

420

350

250

 

14

Đường phố loại 14

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét.

 350

250

180

100

 

5

P. Tân Hòa

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Thịnh Lang.

 7,750

6,000

4,650

3,400

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Quý Cáp.

 4,300

3,700

3,200

2,400

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang).

 3,450

3,000

2,320

1,350

 

4

Đường phố loại 4

 

Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ.

 1,950

1,600

1,320

850

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ: từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12.

 1,550

2,770

1,070

670

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh cũ).

 1,320

1,120

935

600

 

7

Đường phố loại 7

 

Các đường còn lại có độ rộng đường từ trên 2,5 mét đến 4 mét.

 1,170

960

800

520

 

8

Đường phố loại 8

 

Đường Phạm Ngũ Lão; Các thửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10.

 1,070

850

700

470

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét.

 930

720

570

420

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông).

 750

600

500

350

 

11

Đường phố loại 11

 

Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét.

 470

350

300

220

 

12

Đường phố loại 12

 

Các đường ngõ nhánh nối với ngõ ngang liên tổ 11, 12

 320

250

200

160

 

6

P. Hữu Nghị

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang; Đường Hoàng Văn Thụ.

 4,300

3,700

3,200

2,400

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia);

 3,100

2,500

2,050

1,350

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà.

 2,650

2,150

1,750

1,150

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường).

 2,350

1,900

1,520

1,000

 

5

Đường phố loại 5

 

 Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường).

 2,050

1,750

1,500

950

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét.

 1,700

1,530

1,470

900

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận phường Hữu Nghị.

 1,320

1,120

920

620

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08.

 1,100

870

750

470

 

9

Đường phố loại 9

 

Các đường ngõ ngang có mặt đường rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08.

 600

470

370

250

 

10

Đường phố loại 10

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét.

 475

400

320

270

 

7

P. Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm.

 4,300

3,700

3,200

2,400

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm.

 3,200

2,800

2,700

2,000

 

3

Đường phố loại 3

 

 Đoạn từ ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435.

 2,350

1,950

1,620

1,020

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun): Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến Km1 địa phận Phường Thái Bình.

 1,950

1,600

1,320

850

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5.

 1,550

1,270

1,000

700

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp): Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650

 1,170

970

800

520

 

7

Đường phố loại 7

 

 Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km 3+500 (thuộc phường Thái Bình).

 770

620

520

370

 

8

Đường phố loại 8

 

Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp danh khu dân cư Phường Phương Lâm.

 470

350

300

220

 

9

Đường phố loại 9

 

Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình.

 320

250

200

150

 

8

P. Thịnh Lang

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Thịnh Lang, công ty cổ phần 565 đến điểm giao với đường Trần Quý Cáp.

 7,750

6,000

4,650

3,400

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trương Hán Siêu, khu dân cư An Thịnh đến điểm giao với Ngòi Dong.

 5,850

4,350

3,800

2,750

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6.

 4,300

3,700

3,200

2,400

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh.

 2,500

2,050

1,720

1,100

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc; Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông.

 2,100

1,750

1,720

900

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10 đến HTX Thịnh Lang).

 1,750

1,400

1,150

750

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên.

 1,300

1,070

950

570

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.

 1,120

920

720

520

 

9

Đường phố loại 9

 

Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.

 950

775

620

450

 

10

Đường phố loại 10

 

Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5m.

 600

450

370

270

 

9

Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven nội thành):

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A.

 10,850

7,700

5,250

4,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm.

 7,750

6,000

4,500

3,500

 

3

Đường phố loại 3

 

Các đường nội bộ khu dân cư đô thị Bắc Trần Hưng Đạo.

 5,850

4,350

3,800

2,850

 

4

Đường phố loại 4

 

Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha; Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê Quỳnh Lâm.

 3,100

2,500

2,050

1,300

 

II

HUYỆN LƯƠNG SƠN 

 

 

 

 

 

 

TT Lương Sơn

5

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố Loại 1

 

Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7).

4,100

2,400

2,000

1,100

 

2

Đường phố Loại 2

 

Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh).

3,200

2,000

1,300

650

 

3

Đường phố Loại 3

 

Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi.

2,000

1,800

1,100

600

 

4

Đường phố Loại 4

 

Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương.

1,800

1,100

700

400

 

5

Đường phố Loại 5

 

Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long.

1,200

700

500

300

 

6

Đường phố Loại 6

 

Các trục đường còn lại thuộc thị trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8.

800

500

350

200

 

7

Đường phố Loại 7

 

Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan (xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái);

600

350

280

150

 

8

Đường phố Loại 8

 

Các trục đường còn lại thuộc xóm Mòng, xóm Đồng Bái.

400

280

250

150

 

III

HUYỆN YÊN THỦY

 

 

 

 

 

 

TT Hàng Trạm

5

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố Loại 1

 

Đoàn đường Quốc lộ 12 từ cổng phòng Tài chính - kế hoạch đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy.

3,000

2,000

1,500

1,000

 

2

Đường phố Loại 2

 

Đoạn đường Quốc lộ 12B từ cổng Tài chính - Kế hoạch đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A; Đoạn đường Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy; Đoạn đường từ ngã ba Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh đến đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Huynh).

1,700

1,600

1,200

800

 

3

Đường phố Loại 3

 

Đoạn đường từ ngã ba thị trấn Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn từ QL 12B qua Ngân hàng chính sách huyện, vòng qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự huyện; Đoạn đường QL 12B đến cổng Công an huyện tiếp giáp với đường phía trước các cơ quan huyện và đoạn đường QL 12B đến cổng Ban chỉ huy quân sự huyện, tiếp giáp với đường phía trước cơ quan huyện; Đoạn đường QL 12B từ tiếp giáp với đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A đi hướng Nho Quan đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường QL 12B từ điểm tiếp giáp đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến hết ranh giới đất ở nhà ông Bình Tuyết (giáp xóm Tân Thành).

1,500

1,100

700

400

 

4

Đường phố Loại 4

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B đi đường THPT A Yên Thủy đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường trục Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ nhà ông Minh khu 4 thị trấn Hàng Trạm đi về hướng thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn đến hết thị trấn Hàng Trạm.

900

740

640

280

 

5

Đường phố Loại 5

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào xóm Cả, xã Yên Lạc đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm Sát, tiếp giáp với đường chính phía trước UBND huyện; Đoạn phía trước các cơ quan huyện;

740

640

280

190

 

6

Đường phố Loại 6

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B phía trước Bệnh viện huyện Yên Thủy qua địa phận khu 8 thị trấn Hàng Trạm đến ngã tư tiếp giáp với đường đi xóm Khang và đường đi khu 6, khu 7 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường giữa Công An huyện và nhà trẻ Liên cơ huyện đi qua khu 6, khu 7 tiếp giáp với đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7; Đường từ Quốc lộ 12B (từ tiếp giáp nhà ông Ninh) qua cổng Trường tiểu học Yên Lạc đi thẳng đến điểm tiếp giáp với đường Hàng Trạm đi Bãi Đa tại nhà ông Trần Văn Thủy khu 11; Đoạn đường từ Quốc lộ 12B qua cổng trụ sở Nông trường Quốc doanh 2-9 đến tiếp giáp với đường đi khu 1, khu 2 thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Chi Cục Thi hành án dân sự và trạm Thú Y đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Ngân hàng NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200 mét và đường từ Quốc lộ 12B đi qua nhà văn hóa khu 10 tiếp giáp với đường từ ngã ba Hàng Trạm đi Bãi Đa; Đoạn đường tiếp giáp với trường THCS Yên Lạc bắt đầu từ nhà ông Hòa theo đường liên xã về xóm Dom xã Yên Lạc đến hết địa phận khu 9 thị trấn Hàng Trạm;

Đoạn đường nhựa từ nhà Ông Bùi Trọng Tiêu đến nhà Ông Quách Công Hàm.

400

340

230

170

 

7

Đường phố Loại 7

 

Đường cấp phối, bê tông, đường nhựa nội các khu của thị trấn Hàng Trạm có mặt đường rộng từ 2,5mét trở lên.

230

170

110

80

 

8

Đường phố Loại 8

 

Các trục đường, ngõ còn lại của thị trấn Hàng Trạm.

170

110

90

70

 

 

Biểu số 11: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2015 - 2019

(Kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Loại đô thị

Đoạn đường

Giá đất (1.000đ/m2)

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

TP. HÒA BÌNH

3

 

 

 

 

 

 

1

P. Phương Lâm

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa Bình).

 11,000

 8,000

6,500

4,200

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với đường An Dương Vương.

 7,700

6,400

4,200

3,200

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung.

 5,500

4,500

3,800

2,800

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng Diệu, Đường Hòa Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước Cung Văn Hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm.

 4,200

3,300

3,100

2,300

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm; Đường đê Đà Giang thuộc Phường Phương Lâm;

 3,100

2,800

2,700

2,000

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm.

 2,400

2,100

2,000

1,200

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Triệu Quang Phục; Các đường phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm.

 2,200

1,900

1,800

1,100

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5m đến 4m; Đường vào khu tập thể ngân hàng nông nghiệp (sau rạp Hòa Bình) thuộc tổ 7A

 1,400

1,200

1,100

700

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét.

 1,100

960

900

560

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4.

 940

840

770

500

 

11

Đường phố loại 11

 

Các đường còn lại có bộ rộng đường từ 1,5mét trở xuống.

 770

660

630

390

 

12

Đường phố loại 12

 

Đường khu thủy sản có bề rộng đường từ 2.5 mét trở xuống

 550

480

460

280

 

2

P. Đồng Tiến

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo.

 7,700

6,400

4,200

3,200

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm; Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng.

 5,500

4,500

3,800

2,800

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh.

 4,200

3,300

3,100

2,300

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Trần Quốc Toản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; Đường Ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét; Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình đến cầu Đen.

 2,200

1,900

1,800

1,100

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên.

 1,400

 1,200

 1,100

 700

 

6

Đường phố loại 6

 

Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.

 1,100

960

900

560

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m.

 840

720

700

420

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5 mét.

 550

480

460

280

 

9

Đường phố loại 9

 

 Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can trở vào.

 330

240

200

170

 

3

P. Chăm Mát

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.

 3,100

2,800

2,700

2,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu.

 1,900

1,700

1,600

980

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun).

 1,700

1,500

1,100

700

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu; Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát.

 1,400

1,200

1,100

700

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát.

 1,100

960

900

560

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát).

 330

240

200

170

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát).

 220

180

160

140

 

4

P. Tân Thịnh

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang.

 5,500

4,500

3,800

2,800

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trương Hán Siêu.

 4,200

3,300

3,000

2,300

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Nam Đế; Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16.

 3,100

2,800

2,500

2,000

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh.

 2,400

2,100

1,800

1,200

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà.

 2,200

1,900

1,500

1,100

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7.

 1,900

1,500

1,300

1,000

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ (Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20.

 1,700

1,400

1,200

800

 

8

Đường phố loại 8

 

 Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng.

 1,400

1,200

1,000

700

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở lên (trừ TK10).

 1,100

950

800

600

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10).

 850

700

600

450

 

11

Đường phố loại 11

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.

 660

550

500

350

 

12

Đường phố loại 12

 

 Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 2,5 đến 4m.

 450

400

350

250

 

13

Đường phố loại 13

 

Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét.

 450

420

350

250

 

14

Đường phố loại 14

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét.

 400

350

300

200

 

5

P. Tân Hòa

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Thịnh Lang.

 5,500

4,500

3,800

2,800

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Quý Cáp.

 3,100

2,800

2,500

2,000

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang).

 2,900

2,600

2,100

1,200

 

4

Đường phố loại 4

 

Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ.

 1,400

1,200

1,100

700

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ: từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12.

 1,100

950

850

550

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh cũ).

 940

840

770

500

 

7

Đường phố loại 7

 

Các đường còn lại có độ rộng đường từ trên 2,5 mét đến 4 mét.

 840

720

600

450

 

8

Đường phố loại 8

 

Đường Phạm Ngũ Lão; Các thửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10.

 750

600

500

400

 

9

Đường phố loại 9

 

Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét.

 660

500

400

350

 

10

Đường phố loại 10

 

Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông).

 500

400

350

300

 

11

Đường phố loại 11

 

Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét.

 350

300

250

200

 

12

Đường phố loại 12

 

Các đường ngõ nhánh nối với ngõ ngang liên tổ 11, 12

 250

200

150

120

 

6

P. Hữu Nghị

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang; Đường Hoàng Văn Thụ.

 3,100

2,800

2,500

2,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia);

 2,400

2,100

1,800

1,200

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà.

 2,200

1,800

1,500

1,100

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường).

 1,800

1,500

1,200

900

 

5

Đường phố loại 5

 

 Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường).

 1,700

1,400

1,100

800

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét.

 1,400

1,200

1,000

600

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận phường Hữu Nghị.

 950

850

750

550

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08.

 800

650

600

400

 

9

Đường phố loại 9

 

Các đường ngõ ngang có mặt đường rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08.

 600

550

500

350

 

10

Đường phố loại 10

 

Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét.

 350

300

250

200

 

7

P. Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm.

 3,100

2,800

2,500

2,000

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm.

 2,400

2,100

2,000

1,200

 

3

Đường phố loại 3

 

 Đoạn từ ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435.

 1,700

1,500

1,300

850

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun): Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến Km1 địa phận Phường Thái Bình.

 1,400

1,200

1,000

700

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5.

 1,100

950

700

600

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp): Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650

 850

750

600

450

 

7

Đường phố loại 7

 

 Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km 3+500 (thuộc phường Thái Bình).

 550

450

400

350

 

8

Đường phố loại 8

 

Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp danh khu dân cư Phường Phương Lâm.

 350

300

250

200

 

9

Đường phố loại 9

 

Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình.

 250

200

150

100

 

8

P. Thịnh Lang

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Thịnh Lang, công ty cổ phần 565 đến điểm giao với đường Trần Quý Cáp.

 5,500

4,500

3,800

2,800

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trương Hán Siêu, khu dân cư An Thịnh đến điểm giao với Ngòi Dong.

 4,200

3,300

3,000

2,300

 

3

Đường phố loại 3

 

Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6.

 3,100

2,800

2,500

2,000

 

4

Đường phố loại 4

 

Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh.

 2,000

1,700

1,500

1,000

 

5

Đường phố loại 5

 

Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc; Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông.

 1,700

1,500

1,000

800

 

6

Đường phố loại 6

 

Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10 đến HTX Thịnh Lang).

 1,500

1,200

1,000

700

 

7

Đường phố loại 7

 

Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên.

 1,100

950

900

550

 

8

Đường phố loại 8

 

Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.

 850

750

550

500

 

9

Đường phố loại 9

 

Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.

 700

600

500

400

 

10

Đường phố loại 10

 

Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5m.

 600

500

400

300

 

9

Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven nội thành):

 

 

 

 

 

1

Đường phố loại 1

 

Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A.

 7,700

6,400

4,500

3,500

 

2

Đường phố loại 2

 

Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm.

 5,500

4,500

3,500

3,000

 

3

Đường phố loại 3

 

Các đường nội bộ khu dân cư đô thị Bắc Trần Hưng Đạo.

 4,200

3,300

3,000

2,500

 

4

Đường phố loại 4

 

Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha; Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê Quỳnh Lâm.

 2,200

1,800

1,500

1,000

 

II

HUYỆN LƯƠNG SƠN

 

 

 

 

 

 

 

TT Lương Sơn

5

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố Loại 1

 

Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7.

4,100

2,400

2,000

1,100

 

2

Đường phố Loại 2

 

Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh).

3,200

2,000

1,300

650

 

3

Đường phố Loại 3

 

Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi.

2,000

1,800

1,100

600

 

4

Đường phố Loại 4

 

Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương.

1,800

1,100

700

400

 

5

Đường phố Loại 5

 

Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long.

1,200

700

500

300

 

6

Đường phố Loại 6

 

Các trục đường còn lại thuộc thị trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8.

800

500

350

200

 

7

Đường phố Loại 7

 

Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan (xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái);

600

350

280

150

 

8

Đường phố Loại 8

 

Các trục đường còn lại thuộc xóm Mòng, xóm Đồng Bái.

400

280

250

150

 

III

HUYỆN YÊN THỦY

 

 

 

 

 

 

TT Hàng Trạm

5

 

 

 

 

 

 

1

Đường phố Loại 1

 

Đoàn đường Quốc lộ 12 từ cổng phòng Tài chính - kế hoạch đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy.

3,000

2,000

1,500

1,000

 

2

Đường phố Loại 2

 

Đoạn đường Quốc lộ 12B từ cổng Tài chính - Kế hoạch đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A; Đoạn đường Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy; Đoạn đường từ ngã ba Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh đến đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Huynh).

1,700

1,600

1,200

800

 

3

Đường phố Loại 3

 

Đoạn đường từ ngã ba thị trấn Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn từ QL 12B qua Ngân hàng chính sách huyện, vòng qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự huyện; Đoạn đường QL 12B đến cổng Công an huyện tiếp giáp với đường phía trước các cơ quan huyện và đoạn đường QL 12B đến cổng Ban chỉ huy quân sự huyện, tiếp giáp với đường phía trước cơ quan huyện; Đoạn đường QL 12B từ tiếp giáp với đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A đi hướng Nho Quan đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường QL 12B từ điểm tiếp giáp đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến hết ranh giới đất ở nhà ông Bình Tuyết (giáp xóm Tân Thành).

1,500

1,100

700

400

 

4

Đường phố Loại 4

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B đi đường THPT A Yên Thủy đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường trục Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ nhà ông Minh khu 4 thị trấn Hàng Trạm đi về hướng thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn đến hết thị trấn Hàng Trạm.

900

740

640

280

 

5

Đường phố Loại 5

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào xóm Cả, xã Yên Lạc đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm Sát, tiếp giáp với đường chính phía trước UBND huyện; Đoạn phía trước các cơ quan huyện;

740

640

280

190

 

6

Đường phố Loại 6

 

Đoạn đường từ Quốc lộ 12B phía trước Bệnh viện huyện Yên Thủy qua địa phận khu 8 thị trấn Hàng Trạm đến ngã tư tiếp giáp với đường đi xóm Khang và đường đi khu 6, khu 7 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường giữa Công An huyện và nhà trẻ Liên cơ huyện đi qua khu 6, khu 7 tiếp giáp với đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7; Đường từ Quốc lộ 12B (từ tiếp giáp nhà ông Ninh) qua cổng Trường tiểu học Yên Lạc đi thẳng đến điểm tiếp giáp với đường Hàng Trạm đi Bãi Đa tại nhà ông Trần Văn Thủy khu 11; Đoạn đường từ Quốc lộ 12B qua cổng trụ sở Nông trường Quốc doanh 2-9 đến tiếp giáp với đường đi khu 1, khu 2 thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Chi Cục Thi hành án dân sự và trạm Thú Y đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Ngân hàng NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200 mét và đường từ Quốc lộ 12B đi qua nhà văn hóa khu 10 tiếp giáp với đường từ ngã ba Hàng Trạm đi Bãi Đa; Đoạn đường tiếp giáp với trường THCS Yên Lạc bắt đầu từ nhà ông Hòa theo đường liên xã về xóm Dom xã Yên Lạc đến hết địa phận khu 9 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường nhựa từ nhà Ông Bùi Trọng Tiêu đến nhà Ông Quách Công Hàm.

400

340

230

170

 

7

Đường phố Loại 7

 

 Đường cấp phối, bê tông, đường nhựa nội các khu của thị trấn Hàng Trạm có mặt đường rộng từ 2,5mét trở lên.

230

170

110

80

 

8

Đường phố Loại 8

 

Các trục đường, ngõ còn lại của thị trấn Hàng Trạm.

170

110

90

70

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH