- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 574/TTr-STNMT ngày 08/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất; thu hồi đất; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ; TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT; THU HỒI ĐẤT; CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN; ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN; CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ; NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này áp dụng đối với Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất làm nhà ở cho người sử dụng đất có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trúng đấu giá quyền sử dụng đất ở; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận); cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
1. Cơ quan quản lý Nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất).
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả
1. Nơi nộp hồ sơ, nhận kết quả (kể cả trường hợp trả lại hồ sơ do không đủ điều kiện).
a) Hồ sơ xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
Nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để giải quyết theo quy định. Việc giao nhận hồ sơ giữa các bên phải được vào sổ theo dõi và ghi phiếu biên nhận.
b) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận:
+ Tại các xã: Nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện. Công chức địa chính xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận lên Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện cho người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
+ Tại các phường, thị trấn: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai (sau đây gọi là Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) để giải quyết hồ sơ. Việc giao nhận hồ sơ giữa các bên phải được vào sổ theo dõi và ghi phiếu biên nhận.
c) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất thì nhận kết quả tại UBND cấp xã; Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thì nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện. Công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm nộp hồ sơ và lấy phiếu hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện để chuyển cho hộ gia đình, cá nhân.
d) Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện nộp đơn tại Văn phòng UBND cấp huyện.
đ) Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải mang theo bản gốc giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài sản để công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu (trong trường hợp người sử dụng đất sử dụng bản sao).
e) Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ để tiếp nhận. Khi nhận hồ sơ phải có phiếu biên nhận và phiếu hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ đủ các loại giấy tờ theo quy định nhưng không tiếp nhận thì người tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu từ chối nhận hồ sơ và nêu rõ lý do để trao cho người nộp hồ sơ bị từ chối.
2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố có trách nhiệm in các mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, chuyển cho UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện để cung cấp cho người dân khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản trên đất. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bố trí kinh phí đảm bảo cho việc cung cấp các mẫu giấy tờ này.
3. Việc in và trao Giấy chứng nhận chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác trên đất thực hiện xong các khoản nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp nộp tiền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất) hoặc được Cơ quan có thẩm quyền cho phép được ghi nợ theo quy định. Người sử dụng đất, sở hữu tài sản khi nhận Giấy chứng nhận phải nộp lại bản gốc các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.
4. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết).
5. Việc nộp các khoản phí, lệ phí và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cấp Giấy chứng nhận khi thực hiện thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Quy định về hồ sơ và luân chuyển hồ sơ để thực hiện các thủ tục hành chính trong Quy định này
1. Người sử dụng đất và tài sản trên đất thực hiện thủ tục hành chính nộp một (01) bộ hồ sơ vào Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo Điều 3 Quy định này.
2. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho công chức địa chính cấp xã để giải quyết đối với các thủ tục liên quan đến thẩm quyền cấp xã, công chức địa chính cấp xã sau khi đã giải quyết xong các thủ tục tại cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ lên Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết theo quy định.
4. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính không bao gồm thời gian thực hiện đo đạc địa chính, trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính; giải phóng mặt bằng; xin ý kiến các cơ quan liên quan; xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, xem xét, xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật; trưng cầu giám định; người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; công bố công khai danh sách các trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận và thời gian lấy ý kiến về tài sản gắn liền với đất; thời gian công khai mất Giấy chứng nhận; xác định giá đất cụ thể.
5. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày làm việc.
6. Trường hợp thực hiện thủ tục tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được cộng thêm mười ba (13) ngày làm việc.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÀM NHÀ Ở
Điều 5. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp huyện giao cho phòng Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, thụ lý đơn để giải quyết.
b) Trong thời gian không quá ba mươi ba (33) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
c) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ký quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
d) Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, Văn phòng UBND cấp huyện trả Quyết định cho người có đơn.
Thời gian thực hiện không quá bốn mươi (40) ngày làm việc.
Điều 6. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, thuê đất, không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, tổ chức họp thẩm định hoặc xin ý kiến về nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ hoặc hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ để nộp theo quy định.
b) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan phải có văn bản tham gia ý kiến thẩm định gửi về phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, xem xét giao đất, cho thuê đất.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn xin ý kiến của các cơ quan có liên quan, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, lập văn bản thẩm định, báo cáo UBND cấp huyện, hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất. Trường hợp quan điểm của các phòng, ban còn khác nhau, phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp để thống nhất ý kiến (thời gian thực hiện được tăng thêm nhưng không quá năm (05) ngày làm việc).
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ thẩm định nhu cầu, chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện để trả kết quả.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết cấp huyện trả kết quả cho người xin thẩm định nhu cầu.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
Điều 7. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian cập nhật hồ sơ địa chính) Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra và hoàn thiện các thủ tục liên quan, thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;
b) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, UBND cấp huyện xem xét ký quyết định giao đất, cho thuê đất và chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế và in Giấy chứng nhận;
c) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin địa chính của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính cho hộ gia đình cá nhân và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, sau khi có quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất (trong trường hợp người sử dụng đất thuê đất); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện in và trình ký Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
e) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất tại thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.
Tổng thời gian giải quyết không quá mười tám ngày (18) ngày làm việc.
Điều 8. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển đến, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần); trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp khu đất có biến động thì chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất. (Thời gian thực hiện được tiến hành song song trong quá trình thẩm tra hồ sơ); trường hợp thực hiện trích đo địa chính thì được tăng thêm thời gian nhưng không quá bảy (07) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và gửi quyết định cho phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban có liên quan và hộ gia đình, cá nhân.
c) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin địa chính của Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính cho hộ gia đình cá nhân và Phòng Tài nguyên và Môi trường.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận); cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả kết quả.
e) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định chuyển mục đích, quyết định cấp Giấy chứng nhận, phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức bàn giao đất tại thực địa theo quy định; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thông báo và trả kết quả cho người xin chuyển mục đích.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười bốn (14) ngày làm việc
Điều 9. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp không phải xin phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ hợp lệ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần).
Trường hợp khu đất có biến động thì chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất. (thời gian thực hiện được tiến hành song song trong quá trình thẩm tra hồ sơ); trường hợp thực hiện trích đo địa chính thì được tăng thêm nhưng không quá bảy (07) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và gửi quyết định cho phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban có liên quan và hộ gia đình, cá nhân.
c) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin địa chính của Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế xác định và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính cho hộ gia đình cá nhân và Phòng Tài nguyên và Môi trường.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận); cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả kết quả.
e) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định chuyển mục đích, quyết định cấp Giấy chứng nhận, phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức bàn giao đất tại thực địa theo quy định; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thông báo và trả kết quả cho người xin chuyển mục đích.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc
THU HỒI ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 10. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết thu hồi đất; gửi quyết định thu hồi đất cho phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban liên quan và người có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND cấp xã, người bị thu hồi đất tiến hành bàn giao đất trên thực địa (nếu cần). Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).
d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc người sử dụng đất nộp và thu hồi lại Giấy chứng nhận đã cấp để lưu theo quy định. Trường hợp người sử dụng đất không nộp lại Giấy chứng nhận thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị hủy Giấy chứng nhận theo quy định gửi UBND cấp huyện quyết định.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển thông tin cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, cơ sở dữ liệu địa chính
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, cơ sở dữ liệu địa chính; chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả kết quả.
g) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người có đất bị thu hồi.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
* Trường hợp thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất
a) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND cấp huyện ban hành Quyết định thu hồi.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết thu hồi đất; gửi quyết định thu hồi đất cho phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban liên quan và người có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã, người có đất bị thu hồi tiến hành bàn giao đất trên thực địa (nếu cần). Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).
d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc người sử dụng đất nộp và thu hồi lại Giấy chứng nhận đã cấp để lưu theo quy định. Trường hợp người sử dụng đất không nộp lại Giấy chứng nhận thì phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các thủ tục hủy Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, cơ sở dữ liệu địa chính.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, cơ sở dữ liệu địa chính; chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
Điều 11. Trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật
Trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật thì trình thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
Điều 12. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết thu hồi đất; gửi quyết định thu hồi đất cho phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban liên quan và người có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND cấp xã, người có đất bị thu hồi tiến hành bàn giao đất trên thực địa (nếu cần). Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).
d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc người sử dụng đất nộp và thu hồi lại Giấy chứng nhận đã cấp để lưu theo quy định. Trường hợp người sử dụng đất không nộp lại Giấy chứng nhận thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị hủy Giấy chứng nhận theo quy định gửi UBND cấp huyện quyết định.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, cơ sở dữ liệu địa chính.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, cơ sở dữ liệu địa chính, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả.
g) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có quyết định của UBND cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người có đất bị thu hồi.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc
Điều 13. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, hoàn thiện các thủ tục xin gia hạn, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn sử dụng đất.
c) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định gia hạn sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cho người sử dụng đất ký tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp gia hạn thuê đất) hoặc ký tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất), chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế; trình ký hợp đồng cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người được gia hạn và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
đ) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc in và trình ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận); cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận một cửa để trao Giấy chứng nhận cho người được gia hạn.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm thông báo và trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
Điều 14. Trường hợp xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời gian không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp cho người sử dụng đất.
Trường hợp hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để kiểm tra hồ sơ và xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ và xác nhận thời hạn tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp)
c) Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
d) Trong thời gian không quá một (01) ngày, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận đã chỉnh lý.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
Điều 15. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận lần đầu; đăng ký đất đai đối với trường hợp được nhà nước giao quản lý
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
2.1. Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận lần đầu
a) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung đăng ký kê khai đăng ký hoặc xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch hoặc xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng; liên hệ với Chi nhánh Văn phòng đăng ký để thực hiện đo đạc (nếu có); thực hiện niên yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, xem xét giải quyết, tiếp thu các ý kiến phản ánh về nội dung công khai theo quy định và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để thực hiện các nội dung tại điểm a mục này.
c) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho người sử dụng đất.
d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ). UBND cấp xã có ý kiến xác nhận về quyền sử dụng đất; Phòng Hạ tầng kinh tế (phòng quản lý đô thị đối với thành phố Sơn La), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế đối với thành phố Sơn La) và các phòng, ban liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp đăng ký hoặc xin cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý để Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật hồ sơ địa chính.
đ) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận).
e) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính.
f) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người xin cấp Giấy chứng nhận và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
g) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển Quyết định công nhận quyền sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để in và trình ký Giấy chứng nhận.
h) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận).
i) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
k) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc
2.2. Trường hợp đăng ký đất đai đối với trường hợp được nhà nước giao quản lý
a) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất và hoàn thiện các thủ tục có liên quan.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có) và chuyển bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
c) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả kết quả cho người sử dụng đất.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
Điều 16. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ). UBND cấp xã có ý kiến xác nhận về quyền sử dụng đất; xin ý kiến Phòng Hạ tầng kinh tế (hoặc phòng Quản lý đô thị thành phố), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phòng ban liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý (nếu cần).
* Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng sử dụng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký, xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và chuyển trả hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người xin cấp Giấy chứng nhận và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận
f) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đã ký, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.
g) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người được cấp Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi hai (22) ngày làm việc.
Điều 17. Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai danh sách). Trường hợp hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thì sau thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã. UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
- Tổ chức lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng dụng đất không có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn bảy(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
c) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu xin ý kiến, các cơ quan liên quan gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
đ) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
e) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người xin cấp Giấy chứng nhận và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
f) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
g) Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
Tổng số thời gian giải quyết không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc.
Điều 18. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
2.1. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
b) Trong thời gian không quá tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tổ chức đo đạc địa chính để tách thửa, lập hồ sơ, in và trình Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới tách.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận mới cấp; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
2.2. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (gọi chung là chuyển quyền)
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
b) Trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tổ chức đo đạc địa chính để tách thửa, chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người xin tách thửa và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
d) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp; in, trình ký Giấy chứng nhận (đối với phần diện tích đất còn lại không chuyển quyền); chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười bảy (17) ngày làm việc.
2.3. Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký giải quyết.
b) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Trong thời gian không quá một (02) ngày làm việc, kể từ ngày phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tổ chức đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
d) Trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp; chuyển giấy chứng nhận đã cấp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả.
đ) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người sử dụng đất
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc
Điều 19. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức địa chính cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn đề nghị cấp đổi, viết Giấy chứng nhận mới, dự thảo tờ trình chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
c) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện ký cấp đổi Giấy chứng nhận và gửi lại phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật Giấy chứng nhận được cấp đổi về UBND xã, phường, thị trấn.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đổi.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì được cộng thêm thời gian nhưng không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ khi giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
Tổng số thời gian thực hiện là mười (10) ngày làm việc.
Điều 20. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận việc mất giấy do thiên tai, hoả hoạn (đối với trường hợp bị mất do thiên tai, hoả hoạn); thông báo công khai việc mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và điểm dân cư nơi người có đất và tài sản bị mất Giấy chứng nhận trong thời gian ba mươi (30) ngày; xác nhận việc thông báo công khai; chuyển hồ sơ lên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sau khi đã đủ điều kiện về thời gian thực hiện việc thông báo mất Giấy chứng nhận theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thì trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Công chức địa chính cấp xã để kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo quy định; chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá mười ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn đề nghị cấp lại, viết Giấy chứng nhận mới, dự thảo tờ trình, dự thảo quyết định huỷ Giấy chứng nhận bị mất, chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
c) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND cấp huyện ký quyết định huỷ Giấy chứng nhận bị mất và ký cấp lại Giấy chứng nhận.
d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện ký cấp đổi Giấy chứng nhận và gửi lại phòng Tài nguyên và Môi trường để lập danh sách giấy chứng nhận đã hủy gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai, đồng thời chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kế từ ngày nhận được Giấy chứng nhận Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.
f) Trong thời hạn không quá ba (03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thông báo và trả kết quả cho người xin cấp lại Giấy chứng nhận hoặc UBND cấp xã.
Tổng số thời gian giải quyết là hai mươi tám (28) ngày làm việc.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 21. Trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Thời hạn thực hiện các công việc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Phòng hạ tầng kinh tế (phòng Quản lý đô thị thành phố) hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phòng, ban liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện quyết định công nhận tài sản gắn liền với đất ký Giấy chứng nhận (trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới cấp Giấy chứng nhận).
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện quyết định công nhận tài sản gắn liền với đất và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện để thông báo và trả kết quả cho người được cấp bổ sung tài sản gắn liền với đất hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã) để trả cho người được cấp bổ sung tài sản gắn liền với đất.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
Điều 22. Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở; đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện thì trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và hoàn thiện các thủ tục hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện phải thực hiện trích đo đồng thời với quá trình thẩm tra hồ sơ và thời gian được tăng thêm nhưng không quá ba (03) ngày làm việc.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận.
đ) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện ký quyết định và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
e) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã).
g) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã thông báo và trả kết quả cho người được cấp giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười bảy (17) ngày làm việc
Điều 23. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ hoặc chồng
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
b) Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và trình Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã để trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
c) Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận do thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; gửi quyết định thu hồi đất, thuê đất cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban liên quan và người sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình kỳ Hợp đồng thuê đất (đối với trường họp thuê đất), cho người sử dụng đất ký tờ khai nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất và chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai trình hồ sơ), Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người được cấp Giấy chứng nhận và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm in Giấy chứng nhận và chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.
- Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm trả kết quả cho người xin cấp Giấy chứng nhận hoặc UBND cấp xã.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
* Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản đối với các trường hợp trên thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi Phiếu lấy ý kiến (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ) đến Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 24. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
b) Trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và trình Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện để trả kết quả hoặc chuyển cho UBND cấp xã để trả kết quả.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
c) Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận do thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; gửi quyết định thu hồi đất, thuê đất cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban liên quan và người sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trình kỳ Hợp đồng thuê đất (đối với trường họp thuê đất), cho người sử dụng đất ký tờ khai nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất và chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai trình hồ sơ), Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người được cấp Giấy chứng nhận và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm in Giấy chứng nhận và chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.
- Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm trả kết quả cho người xin cấp Giấy chứng nhận hoặc UBND cấp xã.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
* Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản đối với các trường hợp trên thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi Phiếu lấy ý kiến (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ) đến Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 25. Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện ”dồn điền, đổi thửa”
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ hợp lệ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.
b) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất chung cho toàn xã do UBND cấp xã lập để trình UBND cấp huyện phê duyệt; chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi theo phương án được duyệt.
c) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện phê duyệt phương án, chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường để chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức thực hiện.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính.
đ) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, thẩm định hồ sơ (xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; Lập hồ sơ, in giấy chứng nhận trình Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận);
e) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
f) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
g) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm thông báo và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã.
Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng thì việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng: Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý. Thời gian thực hiện được cộng thêm nhưng không quá hai (02) ngày làm việc.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười tám (18) ngày làm việc
Điều 26. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá một nửa (1/2) ngày làm việc, Bộ phận giao dịch một cửa cấp huyện hoặc công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ hợp lệ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
b) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các thủ tục theo quy định.
c) Trong thời hạn không quá một nửa (1/2) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện ký Quyết định và cấp Giấy chứng nhận.
đ) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người sử dụng đất.
Tổng thời gian thực hiện không quá năm (05) ngày làm việc
Điều 27. Trình tự và thời gian giải quyết thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời gian không quá ba (01) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
c) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, UBND cấp xã hoặc hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện trả kết quả cho người sử dụng đất.
Trường hợp xóa đăng ký mà phải cấp lại Giấy chứng nhận thì thời gian được cộng thêm nhưng không quá mười (10) ngày làm việc.
Tổng thời gian thực hiện không quá năm (03) ngày làm việc
Điều 28. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, chủ trì xác định và hoàn thiện các thủ tục trình phê duyệt giá đất cụ thể.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt giá đất cụ thể, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (được thực hiện song song trong quá trình Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ).
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người sử dụng đất.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thời gian được cộng thêm nhưng không quá mười (10) ngày làm việc.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười ba (13) ngày làm việc.
Điều 29. Trình tự, thủ tục đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận (nếu có yêu cầu), chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
c) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo và trả kết quả cho người đăng ký
Tổng thời gian thực hiện không quá tám (08) ngày làm việc
Điều 30. Trình tự, thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm các thủ tục xóa đăng ký thế chấp theo quy định
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã trả kết quả cho người xóa đăng ký góp vốn.
Tổng thời gian thực hiện không quá năm (05) ngày làm việc
Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
2.1. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
a) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thiện các thủ tục đăng ký biến động, xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế có trách nhiệm xác nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người đăng ký biến động và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải thực hiện trích đo đồng thời với quá trình thẩm tra hồ sơ.
c) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã trả kết quả cho người đăng ký biến động.
Tổng số thời gian giải quyết là mười (10) ngày làm việc.
2.2. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
a) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thiện các thủ tục đăng ký biến động, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế có trách nhiệm xác nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người đăng ký biến động và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải thực hiện trích đo đồng thời với quá trình thẩm tra hồ sơ.
c) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp huyện có trách nhiệm ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người đăng ký biến động.
Tổng số thời gian giải quyết là mười lăm (15) ngày làm việc.
ĐÍNH CHÍNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP
Điều 32. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản; lập hồ sơ trình Cơ quan có thẩm quyền đính chính hồ sơ.
c) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND cấp huyện ký đính chính Giấy chứng nhận.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, UBND cấp huyện ký đính chính Giấy chứng nhận và chuyển trả hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục đăng ký biến động, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã trao giấy chứng nhận cho người xin đính chính
Tổng thời gian thực hiện không quá tám (08) ngày làm việc
Điều 33. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của Pháp luật đất đai Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ trình Cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, UBND cấp huyện ký đính chính Giấy chứng nhận và chuyển trả hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo cho người có Giấy chứng nhận bị thu hồi nộp lại Giấy chứng nhận tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lưu giữ theo quy định. Trường hợp sau thời hạn hết hạn nộp Giấy chứng nhận mà người có Giấy chứng nhận chưa nộp lại Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục để hủy Giấy chứng nhận theo quy định.
Tổng thời gian thực hiện không quá chín (09) ngày làm việc.
Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời gian chưa thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện là cơ quan đảm nhận trách nhiệm thực hiện các thủ tục đã được quy định cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại bản Quy định này. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận và đính chính Giấy chứng nhận đã cấp thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và khoản 1, Điều 106, Luật Đất đai năm 2013. Thẩm quyền hủy Giấy chứng nhận quy định tại khoản 7 Điều 87 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. Thẩm quyền hủy phôi Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 23/2014/TT-BTNTM ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 35. Thu, nộp các loại phí, lệ phí và tiền sử dụng đất
Các loại phí, lệ phí và tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định hiện hành và được công khai tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện và UBND cấp xã.
Điều 36. Trách nhiệm của các phòng, ban và UBND cấp xã
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường
1.1. Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban và UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quy định này.
1.2. Hướng dẫn sử dụng các mẫu giấy tờ, thủ tục theo quy định
1.3. Trình UBND cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh đối với các trường hợp nhận chuyển nhượng mà phải chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân.
1.4. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan đóng trên địa bàn lập danh mục các dự án Nhà nước cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62, các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/5 và 30/8 hàng năm để tổng hợp) trình cấp có thẩm quyền thông qua, cho ý kiến trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện dự án;
1.5. Chủ trì, phối hợp với các các phòng, ban và UBND cấp xã tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định (nếu có).
1.6. Xin ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định.
1.7. Chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định. Tham mưu cho UBND cấp huyện đối với các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng, người được ưu tiên miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định.
1.8. Công bố bộ thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cấp huyện.
2. Phòng Hạ tầng kinh tế (phòng quản lý đô thị đối với thành phố)
2.1. Cho ý kiến về tài sản gắn liền với đất đối với các dự án theo đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
2.3. Phối hợp tham gia các nội dung khác theo yêu cầu
3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế tại thành phố)
3.1. Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan cho ý kiến đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, các dự án xin giao đất, thuê đất gắn với giao rừng, cho thuê rừng theo đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các dự án đầu tư của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3.3. Phối hợp tham gia các nội dung khác theo yêu cầu.
4. Cơ quan Thuế
4.1. Xác định đơn giá thuê đất; xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước; số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền sử dụng đất được miễn, thông báo cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính và gửi Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định.
4.2. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4.3. Phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các hộ gia đình theo quy định.
5. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
5.1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, thời gian thời gian giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quy định tại các thủ tục hành chính tại văn bản này
5.2. Phối hợp với UBND cấp xã xác định ranh giới thửa đất, xác minh nguồn gốc, vị trí địa điểm, hiện trạng sử dụng đất. Phối hợp với UBND cấp xã thực hiện trích đo, trích lục thửa đất.
5.3. Tham mưu ban hành thông báo niêm yết công khai các thông tin trong quá trình thực hiện, gửi UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện niêm yết theo quy định.
5.4. Chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
6. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện
6.1. Có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; thông báo trả kết quả cho người sử dụng đất hoặc UBND cấp xã theo đúng thời gian quy định tại các thủ tục hành chính trong văn bản này.
6.2. Thực hiện đúng các quy định, quy chế của bộ phận giao dịch một cửa. Việc tiếp nhận và trả kết quả phải được thực hiện bằng văn bản.
7. Các phòng, ban có liên quan
7.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
7.2. Phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ, giải quyết những vướng mắc liên quan đến công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
7.3. Liên hệ với UBND cấp xã nơi có đất để đăng ký và gửi hồ sơ về nhu cầu sử dụng đất của các dự án Nhà nước thu hồi đất; các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để tổng hợp, đồng thời gửi phòng Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/4 và 15/8 hàng năm.
8. UBND cấp xã
8.1. Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt theo thẩm quyền.
8.2. Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phổ biến, vận động người sử dụng đất tạo điều kiện để thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong khu vực đất thực hiện dự án đầu tư.
8.3. Phối hợp với các đoàn thể ở địa bàn trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức và nhân dân thực hiện nghiêm túc pháp luật về đất đai; phối hợp xác định vị trí, nguồn gốc sử dụng đất; kịp thời phát hiện các sai phạm về đất đai trên địa bàn báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
8.4. Chỉ đạo công chức địa chính xã thực hiện các nhiệm vụ theo quy định, xác nhận, tổ chức lấy ý kiến dân cư, công bố, công khai các thông tin liên quan vào hồ sơ địa chính cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
8.5. Phối hợp với Cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết và thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy định này.
8.6. Công chức địa chính xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo quy định. Giải quyết các hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo đúng thời gian, trình tự. Lập sổ theo dõi kết quả tiếp nhận, trả hồ sơ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 1478/1998/QĐ-UB về quy định trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hành chính về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện thu hồi đất nhưng sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 139/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 10Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1478/1998/QĐ-UB về quy định trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hành chính về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện thu hồi đất nhưng sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 18Nghị quyết 139/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất; thu hồi đất; cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 32/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực